Bạn đang xem bài viếtBộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 LS – ĐL 7 (Có đáp án + Ma trận) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.
Đề thi cuối kì 2 Lịch sử – Địa lý 7 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 – 2023 tuyển chọn 3 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Kết nối tri thức được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 7. Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử – Địa lý 7 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đồng thời đây là tư liệu hữu ích cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp cho con em học tập tốt hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 KNTT.
Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Kết nối tri thức – Đề 1
- Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Kết nối tri thức – Đề 2
Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Kết nối tri thức – Đề 1
Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Địa lí 7
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt.
B. Đại Nam.
C. Đại Việt.
D. Đại Ngu.
Câu 2. Thời Tiền Lê, ở địa phương cả nước được chia thành
A. 7 đạo.
B. 8 đạo.
C. 9 đạo.
D. 10.
Câu 3. Nhân vật lịch sử đã lãnh đạo nhân dân ta đánh tan quân xâm lược Tống lần thứ hai là:
A. Ngô Quyền.
B. Đinh Bộ Lĩnh.
C. Lê Hoàn.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 4. Năm 1010, nhà Lý đã đưa ra quyết định quan trong là
A. chia lại các đơn vị hành chính.
B. ban hành bộ luật Hình Thư.
C. dời đô..
D. Xây dựng quân đội.
Câu 5. Năm 1042, nhà Lý cho
A. ban hành bộ luật Hình Thư.
B. mở khoa thi đầu tiên.
C. thành lập Quốc Tử Giám.
D. dựng Văn Miếu.
Câu 6. Vị vua nào nhà Trần đã sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm?
A. Trần Thái Tông.
B. Trần Nhân Tông.
C. Trần Thánh Tông.
D. Trần Anh Tông.
Câu 7. Các vua Trần thường chỉ ở ngôi một thời gian rồi nhường ngai vàng cho con, xưng là
A. Thượng hoàng.
B. Thái Thượng hoàng.
C. Thái hoàng.
D. Vương hoàng.
Câu 8. Tinh thần đoàn kết, quyết tâm đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên của nhân dân nhà Trần thể hiện
A. Luyện tập võ nghệ ngày đêm.
B. Học tập binh pháp.
C. Thực hiện “Vườn không nhà trống”
D. Thích trên tay hai chữ “Sát Thát”.
B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày những hiểu biết của em về tình hình văn hóa, giáo dục nước ta thới Lý.
Câu 2 (1,5 điểm):
a. Theo em nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thời Trần là gì?
b. Từ ba lần chiến thắng chống quân Mông – Nguyên chúng ta có thể rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi ý đúng được 0,25 điểm ).
Câu 1. Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là:
A. núi cao và đồng bằng.
B. đồng bằng và bồn địa.
C. bồn địa và sơn nguyên.
D. sơn nguyên và núi cao.
Câu 2. Hòn đảo lớn nhất châu Phi là
A. Ma-đa-ga-xca.
B. Grơn-len.
C. New Ghi-nê.
D. Ca-li-man-ta.
Câu 3. Phía tây của Châu Phi tiếp giáp với đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 4. Đặc điểm bờ biển châu Phi?
A. Cắt xẻ mạnh.
B. Nhiều vũng, vịnh.
C. Ít bị cắt xẻ, ít vũng, vịnh.
D. Nhiều đảo lớn, nhỏ.
Câu 5. Diện tích châu Mĩ đứng sau châu lục nào?
A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Á.
D. Châu Đại Dương.
Câu 6. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Tây.
B. Bán cầu Đông.
C. Bán cầu Bắc.
D. Bán cầu Nam.
Câu 7. Ai là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ?
A. Ph. Ma-gien-lăng.
B. C. Cô-lôm-bô.
C. S. Ê-ca-nô.
D. V. Ga-ma.
Câu 8. Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
I. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Trình bày và nêu hậu quả của vấn đề gia tăng dân số tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước châu Phi?
Câu 2. (1,5 điểm).
a. Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc?
b. Nêu những hiểu biết của em về tổng thống Nen-xơn Man-đê-na?
d) Đáp án và hướng dẫn chấm
Đáp án đề thi cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
D |
D |
C |
A |
B |
B |
C |
TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) |
Tình hình văn hóa, giáo dục nước ta thới Lý. |
|
* Tôn giáo – Phật giáo được các vua Lý tôn sùng và truyền bá rộng rãi. Nho giáo bắt đầu được mở rộng và có vai trò quan trọng. Đạo giáo cũng khá thịnh hành kết hợp với các tín ngưỡng dân gian * Văn học nghệ thuật – Văn học chữ Hán bước đầu phát triển – Hát chèo, múa rối nước phát triển, các trò chơi dân gian rất được ưu chuộng. – Một số công trình kiến trúc tương đối lớn và độc đáo như: Chùa Một cột, Cấm thành… * Giáo dục. – Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn miếu ở Thăng Long. – Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên tuyển chọn quan lại. – Năm 1076, mở Quốc Tử Giám dạy học cho hoàng tử, công chúa, con em quý tộc quan lại… |
0.5 0.5 0,5 |
|
Câu 2 (1,5 điểm) |
* Nguyên nhân thắng lợi – Do truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm ý chí độc lập tự chủ và quyết tâm đánh của quân dân nhà Trần – Vai trò lãnh đạo, tài chỉ huy của các vua Trần cùng các tướng lĩnh như Trần Thủ Độ, Trần Thái Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư… * Ý nghĩa lịch sử – Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. – Thắng lợi đó góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam. – Để lại bài học lịch sử vô cùng quý giá. – Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác. |
0.25 0.25 0,25 0,25 |
b. * Bài học gì trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay – Bài học về nghệ thuật quân sự … – Bài học trong xây dựng đất nước: lấy đoàn kết toàn dân làm sức mạnh, dựa vào dân lấy dân làm gốc |
0,25 0.25 |
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng cho 0.25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
A |
C |
C |
A |
B |
A |
Phần II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
1 (1,5 đ) |
* Trình bày. – Số dân: chiếm khoảng 17% dân số thế giới. |
0.25 |
– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: cao nhất thế giới. |
0.25 |
|
* Hậu quả. – Kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội, dẫn đến đói nghèo. |
0.5 |
|
– Tài nguyên cạn kiệt, suy thoái; ô nhiễm môi trường |
0.5 |
|
2 (1,5 đ) |
a. Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc: Tại các ốc đảo (nơi có mạch nước ngầm), người dân trồng chà là, cam, chanh, lúa mạch,…; Phát triển chăn nuôi du mục; Khai thác khoáng sản để xuất khẩu và các túi nước ngầm; Phát triển du lịch. |
0,75 |
b. Nêu những hiểu biết của em về tổng thống Nen-xơn Man-đê-na: Ông là người da đen, làm luật sư; Là tổng thống da đen đầu tiên của Nam Phi; Ông từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A-pec-thai; Ông đạt giải nô-ben hoà bình năm 1993. |
0.75 |
Ma trận đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TN KQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
PHÂN MÔN LICH SỬ |
|||||||||||
1 |
ĐẤT NƯỚC DƯỚI THỜI CÁC VƯƠNG TRIỀU NGÔ-ĐINH- TIỀN LÊ |
Bài 10. Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) |
2 TN |
5,0% |
|||||||
Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009-1225) |
2 TN |
1TL |
20% |
||||||||
Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) |
1 TN |
2,5% |
|||||||||
Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 – 1400) |
2 TN |
5,0% |
|||||||||
Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quan xâm lược Mông- Nguyên |
1 TN |
1TL (a) |
1TL (b) |
17,5% |
|||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ |
|||||||||||
1 |
CHÂU PHI (8 tiết = 4 điểm) |
– Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi |
4TN |
1TL* |
4 = 40% |
||||||
– Đặc điểm dân cư, xã hội |
1TL* |
||||||||||
– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên |
1TL (a) |
||||||||||
– Khái quát về Cộng hoà Nam Phi |
1 TL (b) |
||||||||||
2 |
CHÂU MỸ (2 tiết = 1 điểm) |
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mĩ |
4TN |
1 đ= 10% |
|||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
Đề thi học kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Kết nối tri thức – Đề 2
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông kinh tuyến 180°?
A. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Quần đảo Niu Di-len.
C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.
D. Chuỗi đảo Pô-li-nê-di.
Câu 2. Phía đông của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là
A. sa mạc Lớn và các hoang mạc.
B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển.
C. dãy núi dài chạy dọc ven biển.
D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng.
Câu 3. Lục địa nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới?
A. Á – Âu.
B. Nam Mĩ.
C. Ô-xtrây-li-a.
D. Bắc Mĩ.
Câu 4. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a khoảng
A. 86%.
B. 87%.
C. 85%.
D. 82%.
Câu 5. Châu Nam Cực không giáp với đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 6. Phần phía đông châu Nam Cực có
A. diện tích hẹp hơn phần phía tây.
B. nhiều quần đảo và bán đảo lớn.
C. diện tích rộng hơn phần phía tây.
D. chủ yếu là biển nhỏ và vịnh sâu.
Câu 7. Lục địa Nam Cực có tài nguyên khoáng sản nào dưới đây?
A. Kim cương.
B. Phốt phát.
C. Vàng.
D. Than đá.
Câu 8. So với toàn cầu, châu Nam Cực là lục địa
A. lạnh nhất, khô nhất, nhiều gió nhất.
B. lạnh nhất, mưa lớn nhất, rộng nhất.
C. nhiều bằng nhất, hẹp nhất, ẩm nhất.
D. khô hạn nhất, ít gió nhất, rộng nhất.
Câu 9. Những ngành kinh tế chủ đạo trong các đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. lâm nghiệp và đánh bắt hải sản.
D. chăn nuôi gia súc và nông nghiệp.
Câu 10. Đô thị tiêu biểu nhất của La Mã cổ đại là
A. Rô-ma.
B. Mi-lan.
C. Vơ-ni-dơ.
D. Pa-ri.
Câu 11. Một trong những hoạt động kinh tế của tầng lớp thương nhân trong các đô thị châu Âu thời trung đại là
A. đấu tranh chống tư tưởng của Giáo hội.
B. bảo trợ cho phong trào Cải cách tôn giáo.
C. tổ chức các hội chợ để trao đổi hàng hóa.
D. thúc đẩy sự trao đổi giữa các lãnh địa.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của thương nhân đối với đô thị châu Âu thời trung đại?
A. Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế phân quyền.
B. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa ở các đô thị phát triển.
C. Lực lượng tiên phong trong đấu tranh chống tư sản.
D. Tạo cơ sở hình thành nền kinh tế khép kín ở đô thị.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vị trí và nêu đặc điểm của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:
“Từng phen khóc lóc theo cha,
Rồi đem nợ nước, thù nhà ra cân,
Núi Lam Sơn tìm giúp minh quân,
Bình Ngô đại cáo bút thần ra tay?”
A. Lê Lợi.
B. Nguyễn Trãi.
C. Lê Sát.
D. Nguyễn Xí.
Câu 2. Năm 1424, để gỡ thị bị quân Minh bao vây, Nguyễn Chích đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân
A. ra Đông Đô.
B. vào Nghệ An.
C. lên núi Tam Điệp.
D. lên núi Chí Linh.
Câu 3. Bộ “Quốc triều hình luật” thời Lê sơ còn có tên gọi khác là
A. Luật Gia Long.
B. Hoàng triều luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 4. Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa,… là những tác phẩm nổi tiếng của
A. Lê Quý Đôn.
B. Lương Thế Vinh.
C. Ngô Sỹ Liên.
D. Nguyễn Trãi.
Câu 5. Biện pháp phát triển nông nghiệp nào đã được nhà nước phong kiến Đại Việt thời Lý – Trần – Lê sơ đưa vào trong các bộ luật?
A. Bảo vệ sức kéo cho sản xuất nông nghiệp.
B. Chia ruộng cho nông dân theo phép quân điền.
C. Khuyến khích nhân dân lai tạo giống lúa mới.
D. Cho phép vương hầu, quý tộc lập điền trang.
Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình văn hóa – giáo dục thời Lê sơ?
A. Phật giáo chiếm vị trí độc tôn trong xã hội.
B. Văn học chữ Hán phát triển và giữ ưu thế.
C. Nhiều công trình kiến trúc được xây dựng.
D. Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục.
Câu 7. Lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông: “Một thước núi, một tấc sống của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ? Ngươi phải kiên quyết tranh biện, chớ cho họ lấn dần… Nếu ngươi dám đem một thước, một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tôi phải tru di” đã cho thấy điều gì?
A. Sự phát triển cường thịnh của nền kinh tế Đại Việt dưới thời Lê sơ.
B. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền biên giới, lãnh thổ quốc gia của nhà Lê sơ.
C. Đại Việt thời Lê sơ đã trở thành cường quốc hùng mạnh nhất Đông Nam Á.
D. Nhà Lê quyết tâm kháng chiến chống quân Minh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 8. Trong những năm từ 1220 – 1353, Vương quốc Chăm-pa
A. bị Chân Lạp xâm lược và cai trị.
B. ngày càng suy thoái và khủng hoảng.
C. được hình thành và bước đầu phát triển.
D. bước vào thời kì phát triển thịnh đạt nhất.
Câu 9. Trong các thế kỉ X – XVI, tôn giáo có địa vị quan trọng nhất ở Chăm-pa là
A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Công giáo.
D. Hin-đu giáo.
Câu 10. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI là gì?
A. Thương mại đường biển và trồng lúa.
B. Khai thác lâm sản (trầm hương, ngà voi,…).
C. Sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán đường biển.
D. Trồng lúa kết hợp chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản.
Câu 11. Vùng đất Thủy Chân Lạp chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Trung Bộ.
Câu 12. Nguyên nhân nào khiến triều đình Chân Lạp không có khả năng kiểm soát trực tiếp vùng đất Nam Bộ?
A. Nhà nước Đại Việt tăng cường ảnh hưởng ở vùng đất Nam Bộ.
B. Cư dân Nam Bộ liên tục nổi dậy chống lại sự cai trị của triều đình Chân Lạp.
C. Chân Lạp phải đối mặt với nhiều khó khăn (chiến tranh, mâu thuẫn nội bộ,…).
D. Trình đình Xiêm dùng áp lực buộc Chân Lạp phải “nhượng” lại vùng đất Nam Bộ.
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Từ sự thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D | 2-C | 3-C | 4-A | 5-B | 6-C | 7-D | 8-A | 9-B | 10-A |
11-C | 12-B |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Vị trí, đặc điểm và khoáng sản của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a:
* Phía tây
– Lục địa Ô-xtrây-li-a có vùng sơn nguyên tây với độ cao trung bình dưới 500 m.
– Các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp là dạng địa hình bao phủ trên bề mặt lục địa.
– Lục địa Ô-xtrây-li-a là nơi tập trung nhiều mỏ kim loại như sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít, …
* Ở giữa
– Bồn địa Ác-tê-di-an lớn là đồng bằng lớn nhất vùng đồng bằng Trung tâm.
– Bề mặt lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều bãi đá, đồng bằng cát, đụn cát với độ cao trung bình dưới 200 m, rất khô hạn.
– Ở giữa lục địa Ô-xtrây-li-a có nhiều nơi hoang vắng, không có người sinh sống.
* Phía đông
– Phía đông lục địa là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a với độ cao trung bình 800 – 1000m.
– Càng về phía vùng đồng bằng Trung tâm thì sườn đông dốc, sườn tây càng thoải dần.
– Đây là nơi tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B | 2-B | 3-C | 4-B | 5-A | 6-A | 7-B | 8-D | 9-D | 10-D |
11-B | 12-C |
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Yêu cầu a)
* Nguyên nhân thắng lợi:
+ Nhân dân ta luôn có truyền thống yêu nước nồng nàn, ý chí kiên cường bất khuất. Tinh thần quyết chiến đánh giặc, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước.
+ Có sự lãnh đạo tài tình, mưu lược của bộ chỉ huy, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi với những sách lược, chiến thuật đúng đắn để đưa cuộc khởi nghĩa đến thắng lợi.
* Ý nghĩa lịch sử:
+ Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, khôi phục nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+ Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam.
– Yêu cầu b) Bài học kinh nghiệm:
+ Dựa vào sức dân.
+ Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Phân môn Địa lí |
||||||||||
1 |
Chương 5. Châu Đại Dương và Châu Nam Cực |
Bài 18. Châu Đại Dương |
2 (0,5) |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
1 (2,0) |
||||
Bài 19. Châu Nam Cực |
2 (0,5) |
2 (0,5) |
||||||||
2 |
Chủ đề chung |
Chủ đề 2. Đô thị: Lịch sử và hiện tại |
2 (0,5) |
1 (0,25) |
1 (0,25) |
|||||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
0 |
4 (1,0) |
0 |
2 (0,5) |
1 (2,0) |
0 |
0 |
||
Tỉ lệ |
15% |
10% |
25% |
0% |
||||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||
1 |
Chương 6. Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê sơ (1418 – 1527) |
Bài 16. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) |
2 (0,5) |
1/2 (1,5) |
1/2 (0,5) |
|||||
Bài 17. Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527) |
2 (0,5) |
3 (0,75) |
||||||||
2 |
Chương 7. Vùng đất phía Nam Đại Việt từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI |
Bài 18. Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI |
2 (0,5) |
3 (0,75) |
||||||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
0 |
6 (1,5) |
0 |
0 |
1/2 (1,5) |
0 |
1/2 (0,5) |
||
Tỉ lệ |
15% |
15% |
10% |
10% |
||||||
Tổng hợp chung |
30% |
25% |
35% |
10% |
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 2 Lịch sử – Địa lí 7 Kết nối tri thức
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 7 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 LS – ĐL 7 (Có đáp án + Ma trận) tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.