C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O
Bạn đang xem: C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O là tài liệu vô cùng hữu ích giúp bạn đọc tiết kiệm thời gian và công sức. Dưới đây là các chi tiết để bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O:

NHÀ C + 22VÌ THẾ4 → 2SO2 + CO2 + 2 CĂN NHÀ2Ô

2. Điều kiện để xảy ra phản ứng C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O:

Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ

3. Phản ứng giữa C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O:

Phản ứng giữa C (cacbon) và H2SO4 (axit sunfuric) là phản ứng oxi hóa. Trong phản ứng này, cacbon (C) bị oxy hóa để tạo ra SO2 (lưu huỳnh đioxit), CO2 (cacbon đioxit) và nước (H2O). Phản ứng cụ thể như sau:

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O

Trong phản ứng này, cacbon (C) bị oxi hóa từ trạng thái oxi hóa 0 (trạng thái tự nhiên của cacbon) sang trạng thái oxi hóa dương (+4) trong CO2. Đồng thời, axit sunfuric (H2SO4) bị khử, làm mất nguyên tử oxi, sinh ra khí SO2 và nước.

4. Phương trình rút gọn của C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O:

Phương trình hóa học rút gọn của phản ứng C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O không thể được xác định chính xác với thông tin được cung cấp. Để xác định đúng phương trình hóa học của phản ứng này, cần biết trạng thái tồn tại của nguyên tố C và tất cả các điều kiện thích hợp cho phản ứng như nhiệt độ, áp suất và xúc tác (nếu có). .

5. Bài tập liên quan:

Cách cân bằng phương trình C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O:

Phương trình hóa học đã được cung cấp như sau:

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O

Để cân bằng phương trình này, chúng ta cần đảm bảo rằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố ở cả hai phía của phản ứng là như nhau.

– Cân bằng nguyên tố C: Ở vế trái ta có 1 nguyên tử C. Do đó, chúng tôi đặt số lượng nguyên tử C ở bên phải cũng là 1.

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O

– Cân bằng nguyên tử H: Vế trái ta có 2 nguyên tử H trong phân tử H2SO4. Do đó, chúng tôi đặt số lượng nguyên tử H ở bên phải cũng là 2.

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + 2H2O

– Cân bằng nguyên tử S: Vế trái ta có 1 nguyên tử S. Do đó, chúng tôi đặt số lượng nguyên tử S ở bên phải cũng là 1.

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + 2H2O

– Cân bằng nguyên tử O: Vế trái ta có 4 nguyên tử O trong phân tử H2SO4 và 2 nguyên tử O trong phân tử CO2. Có tổng cộng 6 nguyên tử O. Do đó, chúng tôi để số lượng nguyên tử O ở phía bên phải cũng là 6.

C + H2SO4 → SO2 + 6CO2 + 2H2O

Vậy phương trình cân bằng là:

C + H2SO4 → SO2 + 6CO2 + 2H2O

Trong gia đình2VÌ THẾ4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2VÌ THẾ4 Axit mạnh, chất oxi hóa mạnh và ưa nước.

Có tính chất hóa học riêng

Axit sunfuric đặc phản ứng với kim loại (Au, Pt)

Axit sunfuric phản ứng với kim loại để tạo thành muối và các sản phẩm oxy hóa khác nhau như SO2h2S, S.

Ví dụ:

Cu + H O2VÌ THẾ4 → CuSO4+ VẬY2 + BẠN BÈ2Ô

Fe + H2SO44→ Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VẬY2 + BẠN BÈ2Ô

Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong HNO . giải pháp3 dày, lạnh

Tính kỵ nước của axit sunfuric đậm đặc

thứ mười haih22Ô11 → 11 GIỜ2O + 12C

Axit sunfuric đặc phản ứng với phi kim

NHÀ C + 22VÌ THẾ4 dày nóng→ CO2+ 2SO2 + 2 CĂN NHÀ2Ô

S + 2H2VÌ THẾ4 rắn nóng → 3SO2 + 2 CĂN NHÀ2Ô

bài tập liên quan

Câu hỏi 1: Phản ứng nào sau đây thể hiện cacbon là chất oxi hóa?

A. C + O2 → CO2

B. C + 2CuO → 2Cu + CO2

C. 3C + 4Al → Al43

D. C + Họ2O → CO + H2

ĐÁP ÁN C

Câu 2. Dạng nào sau đây không phải là dạng thù hình của cacbon?

A. than chì

B. thạch anh

C. kim cương

D. cacbon vô định hình

Xem câu trả lời

Câu trả lời là không

Câu 3. Cho cacbon phản ứng với Al, H . lần lượt2O, CuO, HNO3 đặc biệth2VÌ THẾ4 đặc biệtKClO3khí CO2 trong những điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó cacbon đóng vai trò chất khử là

A.6.

B 4.

C.7.

D.5.

Đáp án A

C thể hiện tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa

→ BẠN BÈ2O , CuO , HNO3 đặc biệth2VÌ THẾ4 đặc biệtKClO3 khí CO2

NHÀ C + 22O → CO2 + 2 CĂN NHÀ2

2CuO + C → 2Cu + CO2

C + 4HNO3 → CO2+ 4KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô

NHÀ C + 22VÌ THẾ4→ 2SO2 + CO2 + 2 CĂN NHÀ2Ô

2KClO3 + 3C → 2KCl + 3CO2

C + CO2→ 2CO

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khí cacbonic không tạo muối và là chất khử mạnh.

B. Ở nhiệt độ cao cacbon khử được tất cả các oxit kim loại giải phóng kim loại.

C. Than gỗ được dùng làm thuốc súng, thuốc pháo, chất hấp phụ.

D. bồ hóng được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày.

Câu trả lời là không

Câu 5. Cho m gam than (C) phản ứng hết với HNO . giải pháp3 cô đặc nóng dư thu được 11,2 lít hỗn hợp X gồm 2 khí (dktc) (NO2 là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 1,2.

B.6.

C. 2,5.

D.3.

Xem câu trả lời

Đáp án A

phương trình hóa học

C + 4HNO3→ CO2 + 4KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ô

x → x → 4x

5x = 0,5 => x = 0,1 => m = 1,2 gam

Câu 6. Ở nhiệt độ cao, khí cacbon monoxit (CO) có thể khử được tất cả các oxit trong dãy nào sau đây?

A. CuO, FeO, Al2Ô3Fe2Ô3.

B. MgO, Fe3Ô4CuO, PbO.

C. CaO, CuO, ZnO, Fe3Ô4.

D. CuO, FeO, PbO, Fe3Ô4

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về HIM?2VÌ THẾ4?

A. HỌ2VÌ THẾ4 Hòa tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường HỌ2VÌ THẾ4 là một chất rắn.

C. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 có tính axit mạnh.

D. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 đặc tính ưa nước.

Câu trả lời là không

Câu 8. Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu không đúng về THEM2VÌ THẾ4:

A. HỌ2VÌ THẾ4 Pha loãng có tất cả các tính chất của axit

B. Khi tiếp xúc với HỌ2VÌ THẾ4 Dễ gây bỏng nặng

C. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 thấm hút đặc biệt mạnh

D. Khi pha loãng axit sunfuric đặc chỉ được thêm từ từ nước và axit

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Câu 9. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Cho Fe vào dung dịch HCl dư.

B. Cho Fe(OH)2vào dung dịch HCl dư.

C. Cho FeO vào H . giải pháp2VẬY4loãng, thừa.

D. Cho Fe vào H . giải pháp2VÌ THẾ4 nóng, dư thừa.

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

A. Fe + HC l → FeCl2 + BẠN BÈ2

B. Fe(OH)2+ HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2Ô

C. FeO + H2VÌ THẾ4 pha loãng → FeSO4 + BẠN BÈ2Ô

D. Fe + NGÀI2VÌ THẾ4 dày dư nóng → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VẬY2 + BẠN BÈ2Ô

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về HIM?2VÌ THẾ4?

A. HỌ2VÌ THẾ4 Hòa tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường HỌ2VÌ THẾ4là một chất rắn.

C. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 có tính axit mạnh.

D. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 đặc tính ưa nước.

Câu trả lời là không

Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Muốn pha loãng axit H2VÌ THẾ4 dày, chúng tôi đổ nước vào axit.

B. Lưu huỳnh trioxit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C. Đa số muối sunfat không tan.

D. Axit H O2VÌ THẾ4Nó có đặc tính ưa nước mạnh nên phải hết sức thận trọng khi sử dụng.

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Axit H2SO4 đặc có tính hút nước mạnh nên khi sử dụng phải hết sức thận trọng.

Câu 12. Cho ý kiến ​​sau:

(Đầu tiên). Có thể điều chế HX bằng cách cho NaX tác dụng với H2VÌ THẾ4 đặc biệt

(2). X. có thể được điều chế2 bằng phản ứng giữa HX đậm đặc với KMnO4.

(3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2Ô3 đều là phản ứng trao đổi.

(4). Đi từ F đến I nhiệt độ sôi tăng, nhiệt độ nóng chảy tăng, màu sẫm lại.

(5). Trong tự nhiên, clo chủ yếu tồn tại ở dạng nguyên tố.

(6). Trong công nghiệp, clo được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.

(7). Flo được sử dụng làm chất oxy hóa cho chất đẩy lỏng được sử dụng trong tên lửa.

(số 8). Flo được sử dụng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235U.

Các phát biểu đúng là:

A. 4

B. 5

C 6

mất 7

Đáp án A

(4). Đi từ F đến I nhiệt độ sôi tăng, nhiệt độ nóng chảy tăng, màu sẫm lại.

(6). Trong công nghiệp, clo được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.

(7). Flo được sử dụng làm chất oxy hóa cho chất đẩy lỏng được sử dụng trong tên lửa.

(số 8). Flo được sử dụng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu 235U.

Câu 13. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân hủy trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân.

C. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước.

D. Tất cả các muối cacbonat đều tan trong nước.

Đáp án A

A đúng

B sai vì muối cacbonat của kim loại kiềm bền nhiệt, không bị nhiệt phân

C sai vì muối cacbonat của kim loại kiềm tan được trong nước

D sai vì hầu hết các muối cacbonat đều không tan trừ muối cacbonat của kim loại kiềm

Câu 14. Dẫn một luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2Ô3CuO, MgO, Al2Ô3 (đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn

A.Al2Ô3Cu, MgO, Fe.

B. Al, Fe, Cu, Mg.

C. Al2Ô3Cu, Mg, Fe.

D. Al2Ô3Fe2Ô3Cu, MgO

Đáp án A

Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân hủy trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân.

C. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước.

D. Tất cả các muối cacbonat đều tan trong nước.

Đáp án A

A đúng

B sai vì muối cacbonat của KL kiềm bền nhiệt không bị nhiệt phân

C sai vì muối cacbonat của KL kiềm tan được trong nước

D sai vì đa số muối cacbonat đều không tan trừ muối cacbonat của KL kiềm