C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Bạn đang xem: C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Bạn đang muốn tìm hiểu những kiến thức cũng như bài tập vận dụng có liên quan đến C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý độc giả có những kiến thức và bài tập liên quan. Cùng tham khảo nhé!

1. Tổng quan về các chất hóa học trong phương trình phản ứng C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6:

1.1. Đường Saccarozo (C12H22O11):

Saccarozo hay sacarozo là một đisaccarit (glucozơ + fructozơ) có công thức phân tử C12H22O11.

Nó còn được gọi là α-D-glucopyranozyl-(1→2)-β-D-fructofuranoside (kết thúc bằng “oside” vì nó không phải là đường khử). Nó nổi tiếng vì vai trò của nó trong chế độ ăn uống của con người và vì nó được hình thành trong thực vật

Các tính chất vật lý của Saccarozo (C12H22O11)

Saccarozơ ở trạng thái thông thường là một chất kết tinh màu trắng hoặc không màu. Khi hòa vào nước nó thuận tiện tan ra nhanh gọn, uống sẽ có vị ngọt đậm đà hơn Glucozo .
Nhiệt độ nóng chảy của Saccarozo ( C12H22O11 ) là : 185 độ C .
Saccarozo sống sót ở nhiều loại đường như : Đường kính, đường mía, đường phèn, đường ăn, đường nâu, đường cát, đường trắng, đường củ cải, đường thốt nốt .

Các tính chất hóa học của Saccarozo (C12H22O11).

– Tính chất hóa học của nhóm ancol đa chức

Chúng ta hoàn toàn có thể thấy rõ đặc thù hóa học của nhóm Ancol đa chức trên Saccarozo C12H22O11 bằng cách cho dung dịch Saccarozo C12H22O11 phản ứng với dung dịch Cu ( OH ) 2. Kết quả sẽ tạo thành dung dịch phức đồng – saccarozơ có màu xanh lam .
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành dung dịch phức đồng như sau :
2C12 H22O11 + Cu ( OH ) 2 → C12H22O112Cu + 2H2 O

– Tính chất hóa học đisaccarit (thủy phân)

Saccarozơ khi gặp nhiệt độ và trong thiên nhiên và môi trường giàu axit cộng với xúc tác enzim sẽ bị thủy phân tạo ra Glucozo ( C6H12O6 ) và Fructozo ( C6H12O6 ) .
Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân Saccarozo ( C12H22O11 ) như sau :

công thức cấu tạo của Saccarozo (C12H22O11)

1.2. Đường Glucozơ (C6H12O6):

Glucozơ hay còn được gọi là dextrose, Glucozo, đây là một loại monosaccarit phổ biến nhất với công thức phân tử là C6H12O6. Glucozơ là chất rắn rất dễ tan trong nước, tinh thể không màu, có vị ngọt, thường được thấy Glucozơ ở trong đa phần các bộ phận của thực vật, nhất là đối với quả chín. Vì vậy mà Glucozơ còn được biết đến với tên gọi khác là đường nho.

Tính chất vật lý của đường Glucozơ

– Là chất rắn, không màu, có vị ngọt kém đường mía

– Tính tan: Tan tốt trong nước, tăng dần theo chiều tăng của nhiệt độ

-Glucôzơ có nhiều trong các loại quả nho, mật ong và trong máu của con người

– Đường Glucozơ dạng tinh thể màu trắng có vị ngọt

Tính chất hóa học của đường Glucozơ

Glucôzơ mang tính chất hóa học đặc trưng của ancol đa chức và andehit cụ thể thông qua các phương trình dưới đây: 

a, Phản ứng của ancol đa chức

– Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

2C6H12O6  + Cu(OH)2   →   (C6H11O6)2Cu  + 2H2O

– Phản ứng với anhiđrit axit để tạo este:

C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH

b, Phản ứng của andehit

– Tác dụng với Hydro tạo thành ancol sobitol (sobit):

CH2OH(CHOH)4CHO + H2 → CH2OH(CHOH)4CH2OH (Ni, t0)

– Glucozơ + AgNO3/NH3 tạo thành Ag (phản ứng tráng bạc)

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

– Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao:

CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O

– Phản ứng mất màu dung dịch Brom

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

c, Phản ứng lên men

Glucozơ sẽ bị lên men khi có enzim xúc tác, tạo ra sản phẩm tạo là ancol etylic và khí cacbonic.

C6H12O6 (đk: enzim, 30-35 độ C) → 2C2H5OH + 2CO2 ↑

2. Phương trình phản ứng C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6:

Ta có phương trình sau:

C12H22O11 + H2overset{H^{+} , t^{circ } }{rightarrow} C6H12O6 + C6H12O6

Saccarozơ                             glucozơ              fructozơ

– Điều kiện xảy ra phản ứng bao gồm: Nhiệt độ, axit vô cơ:  HCl, H2SO4

– Sản phẩm thu được từ phương trình phản ứng trên là đường Glucozơ và fructozơ

4. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải: 

Câu 1. Cho 3 dung dịch sau đây: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào dưới đây?

A. Phản ứng với Cu(OH)2 có nhiệt độ tạo ra kết tủa đỏ gạch.

B. Hòa tan vào dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

C. Đều tác dụng với dung  dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án B

Cho 3 dung dịch sau đây: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung là:

Hòa tan vào dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

Cu(OH)2 + C6H12O6→ [C6H11O6]2Cu + H2O

glucozơ

2C12H22O11 + Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O

saccarozơ

Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

fructozơ

Câu 2. Tinh bột xenlulozơ saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. thủy phân.

B. tráng gương.

C. trùng ngưng.

D. hoà tan Cu(OH)2.

Đáp án A

Tinh bột và xenlulozo đều là các polisaccarit, thủy phân cho các phân tử monosaccarit

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Saccarozo là 1 đisaccarit, khi thủy phân cho glucozo và fructozo

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Câu 3. Hai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau là

A. Saccarozơ và Fructozơ

B. Xenlulozơ và tinh bột

C. Saccarozơ và glucozơ.

D. Fructozơ và glucozơ.

Đáp án D

Hai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau là Fructozơ và glucozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6

Câu 4. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và chất nào dưới đây

A. C2H5OH

B. CH3CHO.

C. CH3COOH.

D. HCOOCH3.

Đáp án A

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và ancol etylic (C2H5OH).

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

Câu 5. Trong công nghiệp, glucozo được sản xuất từ

A. tinh bột bằng phản ứng thủy phân

B. mật ong

C. từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo

D. từ đường saccarozo bằng phản ứng thủy phân

Đáp án A

Trong công nghiệp, glucozo được sản xuất từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân

Câu 6. Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng

A. giấy quỳ tím và Na

B. Na và dung dịch AgNO3/NH3

C. Na và dung dịch HCl

D. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3

Đáp án D

Dùng giấy quỳ nhận biết axit axetic (giấy quỳ chuyển đỏ), 2 dung dịch còn lại không làm quỳ chuyển màu.

2 chất còn lại dùng dung dịch AgNO3/ NH3 nhận biết, dung dịch nào tạo lớp kim loại trắng sáng (phản ứng tráng gương) là glucozơ. Dung dịch còn lại là rượu etylic

Câu 7. Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

D. Nguyên liệu sản xuất PVC

Đáp án D

Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ: Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ

B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm

C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc

Đáp án C

C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

Câu 9. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thường thực hiện phản ứng nào?

A. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

B. Cho mantozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cho anđehit oxalic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Đáp án D

Trong công nghiệp người ta dùng glucozơ thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích.

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 10. Cho các phản ứng sau:

1) Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.

2) Lên men thành ancol (rượu) etylic.

3) Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.

4) Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam

Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án C

Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 => Glucozơ có nhóm CHO

Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH

Hoà tan Cu(OH)2ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau

Câu 11. Trong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng:

A. Nguyên liệu chính trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

D. Làm thức ăn cho động vật, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Đáp án A

Trong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng: Nguyên liệu chính trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Glucozơ tác dụng được với dung dịch brom tạo thành muối amoni gluconat

B. Glucozơ có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)

C. Xenlulozơ tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo thành dung dịch xanh lam

D. Đốt cháy saccarozơ thu được nCO2> nH2O

Đáp án D

A sai vì tạo ra axit gluconi.

B sai vì glucozơ trong mậtongchỉ khoảng 30%.

C sai vì xenlulozơ chỉ ta trong dung dịch Svayde.

D đúng: C12H22O11+ 12O2 → → 12CO2+ 11H2O

Câu 13. Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Đáp án D

(b) Sai vì trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon có thể không có hiđro.

(c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.

(d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.