CŨ2h2 +HCl → C2h3Cl là phản ứng cộng của axetilen với dung dịch axit clohidric có điều kiện nhiệt độ xúc tác thích hợp. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng đúng, mời các bạn đón đọc bài viết.
1. Phương trình phản ứng của Axetylen thành vinyl clorua:
C2H2 + HCl C2H3Cl
– Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao 150 – 200°C và HgCl . chất xúc tác2.
– Cách thực hiện phản ứng C2H2 với HCl:
Dẫn 2 khí C2h2 và HCl vào bình đựng HgCl . chất xúc tác2 ở nhiệt độ cao (150-200°C).
Phương trình không có hiện tượng nhận dạng đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn thường chỉ phải quan sát chất sản phẩm C2H3Cl (Vinyl clorua) (trạng thái: khí), được tạo ra.
Hoặc bạn phải xem chất phản ứng C2H2 (Axetylen) (trạng thái: khí) (màu: không màu), HCl (axit clohydric) (trạng thái: khí) (màu: không màu), biến mất.
2. Tính chất hóa học của Axetilen:
2.1. Phản ứng cộng:
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
– Cộng brom
CH CH + Br–Br → Br-CH=CH–Br
Sản phẩm tạo thành có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng với phân tử brom khác:
Br-CH = CH–Br + Br–Br → Br2CH-CH-Br2
– Cộng với clo
CŨ2h2 + Cl2 → CŨ2h2Cl2
– Phản ứng cộng hydro (phản ứng hydro hóa)
CŨ2h2 + BẠN BÈ2 → CŨ2h6
Điều kiện để phản ứng xảy ra C2h2 và họ2: Nhiệt độ, xúc tác Niken
Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2h2 ảnh hưởng đến chúng2 ở các điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho các sản phẩm khác nhau
CŨ2h2 + BẠN BÈ2 → CŨ2h4
– Phản ứng cộng axit
CŨ2h2 + HCl → C2h3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)
– Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)
CŨ2h2 + BẠN BÈ2O → CHỈ3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Chất xúc tác: Hg2+ Dung môi: H O2VÌ THẾ4)
2.2. Phản ứng dime hóa và trimer hóa:
Hai phân tử axetilen có thể kết hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen
thu nhỏ:
2CHỈ → CHỈ2=CH−CCH (Nhiệt độ xúc tác)
(Vinyl Axêtylen)
Trime hóa:
3 MẶT → KÍCH THƯỚC6h6
2.3. Phản ứng oxi hóa:
phản ứng oxy hóa
Axetylen là một hiđrocacbon nên khi đốt cháy, axetylen sẽ cháy tạo ra khí cacbonic và nước, tương tự như metan và etylen.
Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, toả nhiều nhiệt.
CŨ2h2 + 5/2O2 → 2CO2 + BẠN BÈ2Ô
3. Ứng dụng của Vinyl Clorua (C2H3Cl)
– Bằng phản ứng trùng hợp, C2H3Cl tạo ra nhựa PVC (poli vinyl clorua) dùng trong kỹ thuật điện tử, xây dựng, sản xuất ô tô, xe máy và sức khỏe con người:
+ Màng nhựa PVC được dùng để sản xuất nhiều loại sản phẩm như áo mưa, mái hiên, màng phủ ruộng muối, nhãn chai nước khoáng, bao bì sản phẩm,… Nhựa PVC có thể thay thế các vật liệu khác để làm tủ bếp, thay thế tủ gỗ thông thường. Ngoài ra PVC còn được dùng để làm các đồ thể thao rất phổ biến như sàn chống trượt, dây nhảy, balo thể thao hay thảm thể thao cao cấp có lớp nhựa PVC.
+ PVC dẻo và khá cứng nên được sử dụng nhiều trong xây dựng như làm ống nước, nhựa chống thấm, bọc kim loại dễ ăn mòn, làm dây dẫn điện, cáp điện… Ống nhựa PVC được sử dụng nhiều. đa dạng trong cuộc sống từ đường ống dẫn nước từ nhà máy nước đến trạm phân phối nước, đường ống cấp từ nhà máy cấp nước đến hộ gia đình, đường ống nước thải tòa nhà…
+ Trong lĩnh vực y tế, nhựa PVC được dùng để làm các dụng cụ như túi đựng máu, ống hô hấp, túi truyền tĩnh mạch, ống thông tiểu, thiết bị lọc máu…
Mặc dù có nhiều ứng dụng trong đời sống, tuy nhiên dưới tác động của nhiệt độ nhựa PVC có thể hòa tan và thấm vào thực phẩm. Vì vậy, khi sử dụng các sản phẩm từ nhựa PVC phải hết sức cẩn thận và lưu ý những điều sau:
– Hạn chế tối đa mua đồ chơi cho trẻ làm bằng chất liệu nhựa PVC, đặc biệt tuyệt đối không cho trẻ ngậm đồ chơi bằng nhựa, đặc biệt là nhựa PVC để bảo vệ tốt nhất sức khỏe của trẻ.
– Không dùng màng bọc thực phẩm PVC để bọc thực phẩm rồi cho vào lò vi sóng hâm nóng thức ăn, hạn chế dùng màng bọc thực phẩm PVC, nhất là khi thức ăn, thức uống còn nóng và không đựng thức ăn, thức uống còn thừa. nóng thành sản phẩm PVC.
4. Ứng dụng của Acetylen (C2H2):
Các ứng dụng của C2h2 rất nhiều. Một số trong những cái đáng chú ý nhất là:
– Axetylen được dùng làm nguyên liệu sản xuất monome, rồi từ đó sản xuất các polyme khác, sợi tổng hợp, cao su, muội than, v.v.
– Ứng dụng trong hàn xì. Axêtylen là một thành phần trong đèn oxi-axêtylen thường được dùng để hàn, cắt kim loại. Chúng ta có thể thấy hoạt động này thường xuyên nhưng không phải ai cũng biết trong đèn đỏ có chứa loại khí này. Hoạt động này sẽ làm cho việc xây dựng, lắp ráp và uốn kim loại trở nên dễ dàng hơn nhiều.
– Axetilen được dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic…
– Acetylene được dùng nhiều nhất để sản xuất hợp chất poly hay còn gọi là sản xuất PVC vô cùng phổ biến hiện nay.
CŨ2h2 Không độc hại cho người nếu trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, nếu vượt quá ngưỡng cho phép của axetylen sẽ gây ảnh hưởng đến cơ thể con người như:
– Khi chúng ta hít thở khí CO2h2, Nạn nhân sẽ có các biểu hiện như buồn nôn, tức ngực, khó thở, đau đầu, đứng không vững, da tái nhợt, ngạt thở, đau phổi, hôn mê.
– Nếu như2h2 Tiếp xúc với da sẽ gây phát ban.
Đặc biệt, nếu C. điều chế2h2 nếu sử dụng không đúng cách, không có kiến thức về chúng sẽ gây ra những hậu quả khó lường bởi loại khí này rất dễ phát nổ và bắt lửa. Khi đốt có thể gây suy nhược thần kinh trung ương, khó thở.
5. Bài tập liên quan và cách giải:
Ví dụ 1: Axetilen phản ứng với HCl ở điều kiện nào?
A. Nhiệt độ phòng
B. -20°C
C. Nhiệt độ cao
D. Nhiệt độ cao và HgCl2 . chất xúc tác
Dạy
Axetilen phản ứng với HCl ở nhiệt độ cao với xúc tác HgCl2.
Đáp án D .
Ví dụ 2: Axetilen phản ứng với HCl qua mấy giai đoạn?
A. 1 giai đoạn
B. 2 giai đoạn
C. 3 giai đoạn
D. 4 giai đoạn
Hướng dẫn: Axetilen phản ứng với HCl theo 2 giai đoạn:
C2H2 + HCl → C2H3Cl
C2H3Cl + HCl → C2H4Cl2
Đáp án B
Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng cộng HCl với axetilen theo tỉ lệ 1:1 thì thu được sản phẩm là bao nhiêu mol?
A. 1,1–đicloetan
B. 1,2–đicloetan
C. Vinyl clorua
D. 2,2–đicloetan
Dạy:
C2H2 + HCl → C2H3Cl
C2H3Cl: Vinyl clorua
Đáp án C
Ví dụ 4: Phương pháp điều chế axetilen hiện đại ngày nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen ngày nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 → C2H2 + 3H2 (nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh)
Ví dụ 5: Trong các câu sau, câu nào có mệnh đề đúng nhất?
A. Tơ nitron, polytrafluoroetylen, poly(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
B. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
C. Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học vì chứa nhóm peptit dễ bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
D. Cao su lưu hóa, amilopectin là những polime có cấu trúc mạch không gian
Đáp án A
Tơ nitron, politrafloetylen, poly(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Ví dụ 6: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. CH4.
MX = 0,8125.MO2 = 0,8125.32 = 26
Chúng ta có:
MC2H2 = 26; MC2H4 = 28; MC2H6 = 30; MCH4 = 16
=> khí X là C2H2
Đáp án nên chọn là: A
Ví dụ 7: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,5 tấn polietylen (PE) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 2,00.
C. 1,875.
D. 1,25.
ĐÁP ÁN C
CH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
28 tấn → 28 tấn
1,5 tấn 1,5 tấn (theo lý thuyết)
Vì H = 80% nên khối lượng etilen thực tế cần lấy là: metylen = metylen lý thuyết : 0,8 = 1,5:0,8= 1,875 (tấn)
Ví dụ 8: Một mẫu cao su buna có chứa polybutađien và phụ gia vô cơ (khi đốt cháy không tạo thành CO2 và H2O). Đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam mẫu cao su trên thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,025 gam nước. Phần trăm khối lượng pôlibutađien trong mẫu cao su trên bằng
A. 81,0%
B. 82,5%
C. 65,0%
D. 85,0%
Đáp án A
Ta có nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
nH2O = 2,025/18 = 0,1125 mol
=> mpolibutađien = mC + mH = 0,15.12 + 0,1125.2 = 2,025 gam
Vậy phần trăm khối lượng pôlibutađien trong mẫu cao su trên là: 2,025/2,5.100% = 81,0%
Ví dụ 9: Nhận xét về tính chất vật lý chung của các polime dưới đây là không đúng?
A. Chủ yếu là chất rắn, không bay hơi.
B. Phần lớn nóng chảy trong khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà phân hủy khi đun nóng.
C. Đa số không tan trong dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp.
D. Hầu hết các polime đều có tính dẻo, đàn hồi đồng thời có thể kéo thành sợi dai, bền.
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Hầu hết các polyme đều đồng thời mềm dẻo, đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền.
Sai vì tính dẻo và tính đàn hồi không thể đồng thời.