C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 do Minh Minh biên soạn nhằm hướng dẫn bạn đọc đọc, viết và cân bằng đúng phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/BÉ NHỎ3. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác.
1. Phương trình phản ứng của C3H4 với AgNO3:
C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3
CHỌN–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3
Tiến hành phản ứng Cho propin tác dụng với AgNO3
Đầu tiên ta sục propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3
Hiện tượng nhận biết phản ứng trên là xuất hiện kết tủa vàng
Phản ứng trên gọi là phản ứng thế ion kim loại
Đây là alk – 1 – trong . phản ứng nhận dạng
2. Tìm hiểu về C3H4, AgNO3:
2.1. Tìm hiểu về C3H4:
Một. Ý tưởng:
Định nghĩa: Propin là hiđrocacbon không thuộc dãy đồng đẳng của anken. Propin là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Công thức phân tử: C3H4
b. Tính chất vật lý của propin
Propin là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
c. Tính chất hóa học của propin:
– Phản ứng cộng
cộng brom
Cho propin đi qua dung dịch brom có màu da cam.
+ Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
Propin phản ứng với dung dịch brom.
+ Sản phẩm vừa tạo thành có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng vào dung dịch brom phân tử:
+ Ở điều kiện thích hợp propin còn phản ứng với hiđro và một số chất khác.
thêm hydro
Thêm hydro clorua
Phản ứng cộng HX, H2O vào ankin trong đồng đẳng axetylen tuân theo quy tắc Mac-cognac tương tự như phản ứng của anken.
– Phản ứng oxi hóa
Propin là một hiđrocacbon nên khi phát quang, propin sẽ cháy tạo ra khí cacbonic và nước, tương tự như metan và etilen.
Propin cháy trong không khí với ngọn lửa tỏa nhiệt cao.
– Phản ứng thế của kim loại
Tính chất cụ thể của alkynes tiếp giáp ba cực
d. Cách nhận biết Propin:
Alkynes liên kết ba được biết là phản ứng với các ion kim loại khi được tiêm dung dịch AgNO3 trong amoniac.
2.2. Tìm hiểu về AgNO3:
Một. Ý tưởng:
Bạc nitrat là hợp chất phổ biến của bạc với axit nitric có công thức hóa học là AgNO3. Bạc nitrat được biết đến là một tinh thể không màu, dễ hòa tan trong nước. Dung dịch AgNO3 chứa một lượng lớn ion bạc nên có tính oxi hóa mạnh nhất và tính ăn mòn mạnh nhất. Dung dịch nước và rắn của nó thường được quản lý trong chai thuốc thử màu nâu. Các ứng dụng của AgNO3 là mạ bạc, phản chiếu, in ấn, y học, gió, kiểm tra ion clorua, ion bromide và ion iodua, v.v.
Công thức phân tử: AgNO3
Tên gọi khác: Bạc nitrat, Bạc đơn sắc, Muối axit nitric (I), …
b. Nêu tính chất vật lý của AgNO3?
Nó là một tinh thể mỏng manh, trong suốt, không màu.
Hòa tan trong nước và amoniac, ít tan trong etanol khan và thực tế không tan trong axit nitric đậm đặc.
Các giải pháp của nó có tính axit yếu, oxy hóa mạnh và ăn mòn nhất.
trọng lượng riêng |
5,35 g/cm3 |
Độ nóng chảy |
212 °C (485 K; 414 °F) |
Điểm sôi |
444 °C (717 K; 831 °F) |
độ hòa tan trong nước |
1220 g/L (0 °C) 2160 g/L (20 °C) 4400 g/L (60 °C) 7330 g/L (100 °C) |
độ hòa tan |
Hòa tan trong Acetone, Amoniac, Ether, Glycerol |
chiết xuất |
1.744 |
c. Nêu tính chất hóa học của AgNO3?
Sau đây là những tính chất hóa học nổi bật của bạc nitrat:
Tham gia phản ứng oxi hóa khử:
N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3
H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Tham gia phản ứng phân hủy:
AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
– Phản ứng với NH3:
2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (lượng nhỏ amoniac)
AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag(NH3)2OH + NH4NO3 + 2H2O (dư amoniac)
– Tham gia phản ứng với axit:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3
– Phản ứng với NaOH:
2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O
Phản ứng với khí clo:
Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
d. Cách điều chế Bạc Nitrat AgNO3?
Dưới đây là một số cách giúp điều chế chế độ AgNO3:
3 Ag + 4 HNO3(lạnh và chiến lược) → 3 AgNO3 + 2 H2O + NO
3 Ag + 6 HNO3 (đặc, nóng) → 3 AgNO3 + 3 H2O + 3 NO2
(Lưu ý: Quá trình này cần có điều kiện tủ hút vì các oxit độc hại sinh ra trong phản ứng cực kỳ nguy hiểm).
đ. Những ứng dụng quan trọng của AgNO3 trong đời sống và sản xuất:
Ứng dụng của AgNO3 trong quá trình hóa học:
Bạc nitrat được sử dụng để kết hợp các ion clorua.
AgNO3 được sử dụng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.
– Ứng dụng của AgNO3 trong công nghiệp:
Dùng để sản xuất các loại bạc.
AgNO3 được dùng để chế tạo chất liên kết dẫn điện, máy lọc không khí mới, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc hoặc găng tay cho công việc trực tiếp.
Nó cũng là vật liệu nhạy sáng cho phim, phim x-quang và phim chụp ảnh.
Dùng để mạ bạc các linh kiện điện tử và hàng thủ công mỹ nghệ khác…
AgNO3 được sử dụng trong sản xuất pin bạc.
Ứng dụng của AgNO3 trong y học:
AgNO3 có vai trò quan trọng trong y học, chúng giúp ăn mòn mô hạt, tăng sinh và phân giải dung dịch, dùng để điều chế chất diệt nấm trong nước rửa mắt.
– Các ứng dụng khác:
Hóa chất này là một tác nhân để phát hiện aldehyde và đường.
Dùng để đo ion clorua, chất xúc tác để xác định mangan, mạ điện, chụp ảnh và tạo màu sứ.
g. AgNO3 có độc hay không?
AgNO3 là chất rắn oxi hóa, nhóm 2, H272
Chúng ăn kim loại, nhóm 1, H290
Ăn mòn da, Nhóm 1 B, H314
Bảo vệ nguy cơ cấp tính và hiệu suất cho môi trường nước
– Biện pháp xử lý khi tiếp xúc với AgNO3:
Nếu AgNO3 tiếp xúc với da: Cởi bỏ ngay toàn bộ quần áo, quần áo bị dính hóa chất, sau đó dội nước hoặc tắm ngay trên da.
Nếu hóa chất này tiếp xúc với mắt: Rửa sạch với nhiều nước.
Nếu dị vật cần hóa chất: Uống nước ngay lập tức (không quá hai cốc) và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn cảm thấy không khỏe để điều trị vào lúc này.
3. Câu hỏi ứng dụng liên quan:
Câu 1. Để phân biệt ankin-1-in với anken ta có thể dùng chất nào sau đây:
A. Dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3 trong NH3
D. dung dịch HBr
ĐÁP ÁN C
Giải thích:
Để nhận biết ank-1-in và anken ta dùng dung dịch AgNO3/NH3.
Chỉ có Ank-1-in phản ứng mới tạo ra kết tủa màu vàng.
CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓vàng + xNH4NO3. (x là số nguyên tử H bị thay thế bởi nguyên tử Ag)
Cụ thể, nếu Ank-1-in ở đây là axetilen thì ta có phương trình phản ứng hóa học như sau:
CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg CAg↓vàng + 2NH4NO3
Câu 2. Cho axetilen tác dụng với dung dịch brom dư thu được sản phẩm nào sau đây:
A. CH2Br–CH2Br.
B. CHBr2–CHBr2.
C. CHBr = CHBr.
D. CH2Br–CHBr2.
Câu trả lời là không
Phản ứng hóa học xảy ra là:
CHCH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
Câu 3. Cho propin đi qua nước có HgSO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây:
A. CH3–C(OH)=CH2.
B. CH3–C(=O)–CH3.
C. CH3–CH2–CHO.
D. Các sản phẩm khác.
Câu trả lời là không
Câu 4. Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là chất nào sau đây?
A. etilen.
B. anđehit propionic.
C. propin.
D. metan.
ĐÁP ÁN C
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra là
CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓vàng nhạt + NH4NO3
Vậy A là propin
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các ankin đều phản ứng được với dung dịch brom
B. Tất cả các ankin có liên kết ba ở cuối mạch đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:1 về số mol.
C. Ankin có liên kết ba tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Phản ứng đặc trưng của Ankin là phản ứng thế
Đáp án A
Câu 6. Dãy chất nào sau đây đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Axetilen, mantozơ, mantozơ.
B. Axit fomic, metyl fomat, benđehit.
C. Saccarozơ, anđehit fomic, metyl fomat.
D. Metanol, metyl fomat, glucozơ
Câu trả lời là không
A. Bỏ vì metanol không tham gia phản ứng tráng bạc
B. Có Axit fomic, metyl fomat, benđehit.
COOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
9C6H5CHO + 2AgNO3 + 7NH3 + 3H2O → 9C6H5COONH4 + 2Ag
C. Loại sacarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc
D. Bỏ vì Methanol không tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 7. Cho nhận xét sau:
(1) Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(2) Ancol etylic và phenol đều phản ứng với dung dịch NaOH.
(3) Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc
(4) Liên kết hiđro là nguyên nhân chính làm cho etanol có nhiệt độ sôi cao hơn đimetyl ete.
(5) Axit fomic có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(6) Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng sinh ra Cu2O, axit axetic không có phản ứng này.
Các nhận xét đúng là:
A. (2), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (6)
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Giải thích:
(1), (3), (4), (6) đúng.
(2) sai vì ancol etylic không phản ứng với NaOH.
(5) sai vì nhiệt độ sôi của axit fomic thấp hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.