C4H4 + H2 → C4H6

C4H4 + H2 → C4H6
Bạn đang xem: C4H4 + H2 → C4H6 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

C4H4 + H2 → C4H6 được chúng tôi biên soạn nhằm hướng dẫn các em học sinh viết phương trình phản ứng C4H4 tạo C4H6 cùng với nội dung lý thuyết của phản ứng. Hi vọng sẽ giúp các em làm bài tập liên quan cũng như bài tập phản ứng dây chuyền.

1. Phương trình phản ứng C4H4 + H2 → C4H6

CHẮC CHẮN-CH=CHỈ2 + 2 CĂN NHÀ2 overset{Pd/PdCO_{3} , t^{o} }{rightarrow}CHỈ MỘT2=CH-CH=CHỈ2

Gọn nhẹ:

4h4 + BẠN BÈ2 → CŨ4h6

Phương trình không có hiện tượng nhận dạng đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn thường chỉ phải quan sát chất lượng sản phẩm C4H6 sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất liên quan H2 (hydro), C4H4 biến mất.

2. Điều kiện phản ứng:

Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ

Điều kiện phản ứng: Pd/PdCO3 . chất xúc tác

3. Nhận biết và ứng dụng của C4H6:

– Tính chất vật lí: C4H6 là chất khí, không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ như ancol, ete.

– Nhận biết: C4H6 làm mất màu nước brom.

– Ứng dụng: là những monome rất quan trọng. Khi trùng hợp hoặc đồng trùng hợp chúng với các monome thích hợp khác sẽ thu được các monome có độ đàn hồi cao như cao su thiên nhiên, có thể bền nhiệt, chịu dầu mỡ nên đáp ứng được các nhu cầu đa dạng. của kỹ thuật.

4. Tính chất hóa học của Alkynes:

4.1. Phản ứng cộng alkynes:

Giai đoạn 1: Liên kết ba → Liên kết đôi

Giai đoạn 2: Liên kết đôi → Liên kết đơn

a) Ankin cộng H2: Ankin + Họ2 → ankan

Với sự có mặt của nhiệt độ và niken hoặc bạch kim hoặc palladi làm chất xúc tác, các ankin cộng thêm hydro để tạo thành anken và sau đó thành ankin.

+2 → CHỈ2 = CHỈ2

CH2 = CH2 + NHÀ2 → CHỈ2 – CHỈ MỘT3

b) Ankin cộng brom, clo

• Ankin + Br2

Ankin làm mất màu dung dịch brom

Nh2n-2+ Anh2 → CŨNh2n-2Br2

Nh2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Ví dụ: Dẫn butin qua dung dịch brom có ​​màu da cam.

+ Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. butin phản ứng với nước brom trong dung dịch.

    Tính chất của butine C4H6

+ Sản phẩm tạo thành có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng với phân tử brom khác:

    Tính chất của butine C4H6

+ Ở điều kiện thích hợp butin còn phản ứng với hiđro và một số chất khác.

c) Ankin cộng hiđro halogenua

NHÓM + HCl → CHỈ2=CHCl (vinyl clorua)

CHỈ MỘT2=CHCl + HCl → CHỈ3-CHCl2 (1,1-dicloetan)

d) Alkin cộng H O2O (alkin + H)2Ô)

4.2. Trùng hợp ankin

Dimer hóa (điều kiện phản ứng: NHỎ)4Cl, Cu2Cl2t0)

2JUST → SURE-CH=JUST2 (vinyl axetylen)

Trime hóa (điều kiện phản ứng: C, 6000C)

3 MẶT → KÍCH THƯỚC6h6 (benzen)

Phản ứng trùng hợp (điều kiện phản ứng: xt, t0, p)

nCHCH → (-CH=CH-)n (nhựa cupren)

4.3. Phản ứng oxi hóa kiềm:

Oxi hóa hoàn toàn ankin

Nh2n-2+ (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2Ô

  • Lưu ý: đặc điểm của phản ứng đốt cháy ankyl: nCO2 > gia đình2ô và nCO2 – NH2O = nankin.

5. Bài tập áp dụng:

Câu hỏi 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 12,1 gam CO.2và 6,3g H2O2O. Công thức phân tử của 2 ankan là

A. CHỈ4 và C2h6.

IN ĐẬM2h6 và C3hsố 8.

LẠNH LẼO3hsố 8 và C4hmười.

D. CŨ4hmười và C5hthứ mười hai

Câu trả lời:

Trả lời:

Giải thích:

nCO2 = 0,275 mol ; N2O = 0,35 mol

Nankan = nH2O – nCO2 = 0,35 – 0,275 = 0,075 mol

Số Cs trung bình = nCO2 / Nankan = 0,275 / 0,075 = 3,66

Vì 2 ankan liên tiếp => 2 ankan là C3hsố 8 và C4hmười

Câu 2. Để khử hoàn toàn 200 ml KMnO . giải pháp4 0,1M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít C . khí ga2h4 (đktc). Giá trị nhỏ nhất của V là

A. 2.240

B. 2,688

C. 4,480

mất 1.344

Câu trả lời:

Trả lời: DI DỜI

Giải thích:

phương trình pahrn phản ứng hóa học

3C2h4 + 2KMnO4+ 4 GIỜ2O → 3C2h4(Ồ)2 + 2MnO2 + 2KOH

nKMnO4 = 0,02 mol => nC2h4 = 0,04 mol

→ V = 0,04.22,4 = 0,986 (lít)

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về anken?

A. Nhiệt độ sôi giảm khi khối lượng phân tử tăng.

B. Làm nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa chất.

C. Từ khí CO2h4 đến C4hsố 8 là chất khí ở điều kiện thường.

D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Câu trả lời:

Trả lời: MỘT

Câu 4. Điều nào sau đây được xác định chính xác?

A. Ankin chỉ tham gia phản ứng cộng theo tỉ lệ 1:1.

B. Tất cả các xicloankan đều tham gia phản ứng cộng.

C. Ankađien không tham gia phản ứng cộng.

D. Ankan không tham gia phản ứng cộng.

Câu trả lời:

Trả lời: DỄ

Câu 5: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2-đien là

A. 3; 5; 9

B. 5; 3; 9

C.4; 2; 6

D. 4; 3; 6

Câu trả lời:

Trả lời: DI DỜI

Câu 6: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO. giải pháp?3 trong NH3 kết tủa?

A. CHỈ3 – CH = CHỈ2

B. CHỈ2 – CH – CH = CHỈ2.

C. CHỈ3 – CC – CHỈ3

D. CHỈ3 – CHỈ MỘT2 – CHỈ C2

Câu trả lời:

Trả lời: DỄ

Câu 7: Ankin C có bao nhiêu đồng phân5hsố 8 phản ứng với AgNO. giải pháp3 trong NH3?

A.3

B. 2

C. 4

D.1

Câu trả lời:

Trả lời: DI DỜI

Giải thích:

Phản ứng với AgNO. giải pháp3/BÉ NHỎ3 => có 3 đầu mạch được kết nối

THÀNH CÔNG2– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT3

(CHỈ MỘT3)2CH-STOP CHỈ

Câu 8: 4g một anken X có thể mất tối đa 200m gam Br. giải pháp2 1M. Công thức phân tử của X là

A. CŨ5hsố 8

IN ĐẬM2h2

LẠNH LẼO3h4

D. CŨ4h6

Câu trả lời:

Trả lời:

Giải thích:

nBr2 = 0,2 mol = 2nX

→ nX = 0,1 mol → nX = 0,1 mol

→ MỹX = 4/0,1 = 40 = 14n − 2

→ n = 3

Vậy ankin là C3h4

Câu 9: Cho 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen tác dụng với lượng dư AgNO. giải pháp3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (dktc)). Giá trị của m là

A. 12,0

B. 24,0

C.13.2

D. 36,0

Câu trả lời:

Trả lời: DI DỜI

Giải thích:

nC2h2 = (3,36−1,12)/22,4= 0,1 (mol) => nC2Ag2= 0,1 (mol)

=> m = 0,1.240 = 24 (gam)

Câu 10: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2-đien là

A. 3; 5; 9

B. 5; 3; 9

C.4; 2; 6

D. 4; 3; 6

Câu trả lời là không

Câu 11: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO. giải pháp?3 trong NH3 kết tủa?

A. CHỈ3 – CH = CHỈ2

B. CHỈ2 – CH – CH = CHỈ2.

C. CHỈ3 – CC – CHỈ3

D. CHỈ3 – CHỈ MỘT2 – CHỈ C2

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Câu 12: Ankin C có bao nhiêu đồng phân5hsố 8 phản ứng với AgNO. giải pháp3 trong NH3?

A.3

B. 2

C. 4

D.1

Câu trả lời là không

Phản ứng với AgNO. giải pháp3/BÉ NHỎ3 → 3 thiết bị đầu cuối mạch được kết nối

THÀNH CÔNG2– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT3

(CHỈ MỘT3)2CH-STOP CHỈ

Câu 13: 4g một anken X có thể mất tối đa 200m gam Br. giải pháp2 1M. Công thức phân tử của X là

A. CŨ5hsố 8

IN ĐẬM2h2

LẠNH LẼO3h4

D. CŨ4h6

ĐÁP ÁN C

nBr2 = 0,2 mol = 2nX

→ nX = 0,1 mol → nX = 0,1 mol

→ MỹX = 4/0,1 = 40 = 14n − 2

→ n = 3

Vậy ankin là C3h4

Câu 14. Điều nào sau đây là đúng:

A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2

B. Tất cả các ankin đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng.

C. Ankin không làm mất màu dung dịch brom.

D. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là liên kết ba.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về anken?

A. Nhiệt độ sôi giảm khi khối lượng phân tử tăng.

B. Làm nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa chất.

C. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Câu 16: Hai loại tơ nào sau đây là tơ tổng hợp?

A. nilon-6,6 và bông.

B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron.

C. tơ tằm và bông.

D. tơ visco và tơ axetat.

Câu trả lời là không

Bông là tơ thiên nhiên → A sai.

+ Tơ tằm và bông đều là tơ thiên nhiên → C sai.

+ Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) → D sai.

Câu 17: Phản ứng trùng hợp PVC có thể điều chế monome nào sau đây?

A. CHỈ2=CHƠN2Cl

B. CHỈ3CH=CHỈ2

C. CHỈ2=CHCl

D. CHỈ2= CHỈ2

ĐÁP ÁN C: PVC được điều chế từ JUST2=CHCl

Câu 18: Khi phenol được đun nóng với formaldehyd (với axit làm chất xúc tác), nó tạo thành nhựa phenol-formaldehyd được sử dụng rộng rãi. Polime thu được có cấu trúc mạch:

A. Phân nhánh.

B. Không phân nhánh.

C. Không gian ba chiều.

D. Hỗn hợp đều có nhánh và có cấu trúc không gian ba chiều.

Câu trả lời là không: Khi đun nóng phenol với axit fomanđehit làm xúc tác thu được nhựa novolac là polime không phân nhánh.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Polime là chất không bay hơi.

B. Polime không có nhiệt độ nóng chảy nhất định.

C. Thủy tinh hữu cơ là chất trong suốt, giòn và kém bền.

D. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

ĐÁP ÁN C

A, B, D đúng, vì polime có khối lượng phân tử lớn và được tạo thành từ nhiều mắc xích

C sai vì thủy tinh hữu cơ là một loại chất dẻo, rất bền, cứng và trong suốt

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng?

A. Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch không phân nhánh, mạch thẳng song song, không độc và có khả năng nhuộm màu.

B. Tơ nhân tạo được điều chế từ các polime tổng hợp như tơ capron, tơ terilen, tơ clorin,…

C. Tơ visco, tơ axetat đều thuộc loại tơ thiên nhiên.

D. Tơ poliamit, tơ tằm đều thuộc loại tơ tổng hợp.

Đáp án A

Tơ nhân tạo được tổng hợp từ các polime thiên nhiên => B sai

Tơ visco, tơ axetat đều là tơ nhân tạo => C sai

Tơ tằm là tơ thiên nhiên => D sai