C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl có cân bằng như thế nào? Dưới đây là bài viết chi tiết để bạn tham khảo!
1. C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl:
– Phương trình phản ứng: CŨ6h5ONa + HCl → C6h5OH + NaCl
Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.
– Điều kiện để xảy ra phản ứng C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl: Cho dung dịch HCl vào C. giải pháp6h5Dung dịch bị vẩn đục.
– Phản ứng giữa C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa 1-2 ml C . giải pháp6h5ONa
2. Phương trình rút gọn của C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl:
CŨ6h5Ô– + BẠN BÈ+ → CŨ6h5Ồ
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
CŨ6h5ONa + HCl → C6h5OH + NaCl
Bước 2: Viết phương trình ion hoàn chỉnh bằng cách: chuyển các chất vừa tan, vừa điện li mạnh thành ion; chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí còn lại ở dạng phân tử:
CŨ6h5Ô– + Nà+ + BẠN BÈ+ + Cl– → CŨ6h5OH + Na+ + Cl–
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
CŨ6h5Ô– + BẠN BÈ+ → CŨ6h5Ồ
3. Bài tập liên quan:
3.1. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li:
Xét phản ứng:
Dung dịch A + Dung dịch B → Sản phẩm.
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng ion.
– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Thiết bị lắng cặn.
+ Chất điện li yếu.
+ Khí đốt.
Ví dụ:
Phản ứng tạo kết tủa:
KỲ2VÌ THẾ4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4↓
Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
HCl + KOH → KCl + H2Ô
Phản ứng khí:
Zn + NGHE2VÌ THẾ4 rửa sạch → ZnSO4 + BẠN BÈ2↑
3.2. Bài tập liên quan:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol
B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol
C. Phenol tan trong nước nhiều hơn NaOH. giải pháp
D. Phenol không có tính axit.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Loại C vì: Phenol ít tan trong nước
Loại D vì: Do ảnh hưởng của vòng benzen với OH dẫn đến phenol có tính axit.
Loại B vì: Vòng benzen hút electron của nhóm OH làm mật độ điện tích trên OH giảm dần, liên kết OH phân cực hơn. Nguyên tử H của nhóm OH linh động hơn ancol nên phenol có tính axit mạnh hơn etanol
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
A. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2khí CO3.
B. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hóa trong không khí.
C. Khác với benzen, phenol dễ phản ứng với Br2 tạo kết tủa trắng.
D. Nhóm –OH và gốc phenyl trong phenol có ảnh hưởng lẫn nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phenol có tính axit yếu hơn cả H2khí CO3.
Câu 3:
Tên của hợp chất Z là:
A.1,3,5-tribromphenol
B.2,4,6-tribromphenol
C.3,5-đibromphenol
D. phenolbromua
Hướng dẫn giải:
Câu trả lời là không
CŨ6h5Cl + 2NaOH → tới,p”>CŨ6h5ONa(X) + NaCl + H2Ô
CŨ6h5ONa + CO2 + BẠN BÈ2O → C6h5OH(Y) + NaHCO3
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic phản ứng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của ancol và phenol là:
A. 0,1 và 0,1
B. 0,2 và 0,2
C. 0,2 và 0,1
D. 0,18 và 0,06
Hướng dẫn giải:
ĐÁP ÁN C
CŨ6h5OH + Na → C6h5ONa + 0,5 CÔNG SUẤT2
xx mol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5 H2
yy mol
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,01 0,01 mol
Câu 5: Hỗn hợp X gồm phenol và ancol thơm đơn chức. Lấy 20,2 gam hỗn hợp này cho phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 ở dtc. Mặt khác, cũng 20,2 gam hỗn hợp này phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức phân tử của X là
A. C7H8O
B.C4H8O
C.C6H6O
D.C6H6O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của X là ROH .
Chỉ có phenol phản ứng với NaOH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,1 0,1 mol
Có nX = nNaOH → MX =R + 17 = 108. X là rượu thơm.
Công thức phân tử của X là C7H8O.
Câu 6: Tại sao phenol có lực axit mạnh hơn ancol và thế vào các chất thơm ở phenol dễ hơn ở benzen?
A. Vì phenol có phân tử khối lớn hơn
B. Do tương tác giữa gốc phenyl với OH . nhóm
C. Do có liên kết hiđro
D. Cả A và C
Hướng dẫn giải:
Câu trả lời là không
Đó là do sự tương tác giữa gốc phenyl và nhóm hydroxyl như sau:
Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi vì ở khoảng cách các electron π của vòng benzen chỉ còn một liên kết α làm dịch chuyển mật độ electron vào vòng benzen. Điều đó dẫn đến những hậu quả sau:
* Liên kết O−H trở nên phân cực hơn làm cho nguyên tử H linh động hơn. Tính axit mạnh hơn rượu.
* Mật độ electron trong vòng benzen tăng đặc biệt ở các vị trí o và p làm cho phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơn so với phản ứng thế của benzen và đồng đẳng của nó.
* Liên kết C−O bền hơn trong ancol nên nhóm OH của phenol không bị thay thế bởi gốc axit như nhóm OH của ancol.
Câu 7: Để sơ cứu người bị bỏng phenol người ta dùng hóa chất nào sau đây?
A. Glyxerol
B. NaOH đặc
C. H2SO4
D.NaCl
Dạy
Đáp án A
Phenol tan nhiều trong glixerol nên glixerol sẽ kéo dần phenol ra.
NaOH đậm đặc có phản ứng với phenol nhưng là hóa chất ăn mòn nên không dùng để sơ cứu.
Câu 8: Cho các hợp chất thơm có CTPT C7H8O lần lượt có thể phản ứng với Na và NaOH, số chất phản ứng được với Na, NaOH và không phản ứng được với cả Na và NaOH lần lượt là.
A. 4, 3, 1
B. 4, 4, 0
C.3, 3, 1.
D. 4, 3, 0
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Hợp chất thơm có CTPT C7H8O là:
+ Phenol: o, m, p–CH3C6H4OH
+ Rượu: C6H5CH2OH
+ Ête: C6H5OCH3
– Phản ứng với Na: o, m, p–CH3C6H4OH; C6H5CH2OH (4 chất)
– Phản ứng với NaOH: o, m, p – CH3C6H4OH (3 chất)
– Không tác dụng với NaOH và Na: C6H5OCH3 (1 chất)
Câu 9: Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với dung dịch (CH3CO)2O và NaOH; HCl; Br2; HNO3; CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 4
B. 2
C.1
mất 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Có 4 chất phản ứng được với phenol: (CH3CO)2O; NaOH; HNO3; Br2
PTTH:
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH (phản ứng điều chế este của phenol)
NaOH + C6H5OH → C6H5ONa + H2O
Câu 10: Phản ứng hóa học: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 (C6H5– là một gốc phenyl) cho thấy:
A. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic
B. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic
C. Phenol là chất oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic
D. Phenol là chất oxi hóa yếu hơn axit cacbonic
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phenol có tính axit yếu, nó còn yếu hơn cả axit H2CO3 bậc 1 và không làm đổi màu quỳ nên muối natriphenolat bị CO2 và H2O đẩy ra tạo thành phenol.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là .
A. C6H5Br , C6H5OH , C6H5Cl
B. C6H5Br , C6H5ONa , C6H5OH
C. C6H5Br , C6H5ONa , C6H5Cl
D. C6H5Br , C6H5OH , HOC6H2(Cl)3.
Hướng dẫn giải:
Câu trả lời là không
PTTH:
C6H6 + Br2 →Fe,to”>C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOH →đến,p,xt”>C6H5ONa + H2O + NaBr
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
Cách cân bằng phương trình C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl:
Phương trình hóa học đã cho là:
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
Để cân bằng phương trình này, ta cần đảm bảo số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế của phương trình bằng nhau.
Ở bên trái:
C6H5ONa: có 1 nguyên tử cacbon (C), 6 nguyên tử hiđro (H), 1 nguyên tử oxi (O) và 1 nguyên tử natri (Na) HCl: có 1 nguyên tử hiđro (H) và 1 nguyên tử clo (Cl)
Phía bên phải:
C6H5OH: có 1 nguyên tử cacbon (C), 6 nguyên tử hiđro (H) và 1 nguyên tử oxi (O) NaCl: có 1 nguyên tử natri (Na) và 1 nguyên tử clo (Cl)
Để cân bằng số nguyên tử cacbon (C), ta cần thêm một phân tử C6H5ONa vào vế phải của phương trình:
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
Để cân bằng số nguyên tử hydro (H), chúng ta cần thêm 6 phân tử HCl vào vế phải của phương trình:
C6H5ONa + 6HCl → C6H5OH + NaCl
Để cân bằng số nguyên tử oxi (O) thì phương trình cân bằng.
Cuối cùng, để cân bằng số nguyên tử natri (Na) và clo (Cl), chúng ta cần thêm 1 phân tử NaCl vào vế trái của phương trình:
C6H5ONa + 6HCl → C6H5OH + NaCl
Vì vậy, phương trình được cân bằng.
Mẹo cân bằng phương trình hóa học C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl chuẩn nhất:
Để cân bằng phương trình hóa học C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi hợp chất:
C6H5ONa: Có 6 nguyên tử cacbon (C), 6 nguyên tử hiđro (H), 1 nguyên tử oxi (O) và 1 nguyên tử natri (Na). HCl: Có 1 nguyên tử hiđro (H) và 1 nguyên tử clo (Cl). C6H5OH: Có 6 nguyên tử cacbon (C), 6 nguyên tử hiđro (H) và 1 nguyên tử oxi (O). NaCl: Có 1 nguyên tử natri (Na) và 1 nguyên tử clo (Cl).
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữa hai vế của phương trình hóa học và xác định xem phản ứng có cân bằng hay không.
Ở vế trái của phương trình: C: 6 nguyên tử (C6) trên cả hai hợp chất. H: 5 nguyên tử (H5) trong C6H5ONa, 1 nguyên tử (H1) trong HCl. O: 1 nguyên tử (O1) trong C6H5ONa. Na: 1 nguyên tử (Na1) trong C6H5ONa. Cl: 1 nguyên tử (Cl1) trong HCl.
Ở vế phải của phương trình: C: 6 nguyên tử (C6) trong C6H5OH. H: 6 nguyên tử (H6) trong C6H5OH. O: 1 nguyên tử (O1) trong C6H5OH. Na: 1 nguyên tử (Na1) trong NaCl. Cl: 1 nguyên tử (Cl1) trong NaCl.
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử bằng cách thêm hệ số thích hợp vào trước các chất.
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
C6H5ONa: 1 HCl: 1 C6H5OH: 1 NaCl: 1
Bước 4: Kiểm tra lại phương trình đã cân bằng.
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
C: 6 nguyên tử ở 2 bên. H: 6 nguyên tử ở 2 vế. O: 1 nguyên tử ở 2 bên. Na: 1 nguyên tử ở 2 bên. Cl: 1 nguyên tử ở 2 bên.
Vì vậy, phương trình được cân bằng.