1. Đề số 1:
Bài 1: (3 điểm): Tính
Bài 2: (4 điểm) Cho chứng minh rằng:
a. | b. |
Bài 3: (4 điểm): Tìm x biết:
a. | b. |
Bài 4: (3 điểm) Một vật chuyển động trên các cạnh hình vuông. Trên hai cạnh đầu vật chuyển động với vận tốc 5m/s, trên cạnh thứ ba với vận tốc 4m/s, trên cạnh thứ tư với vận tốc 3m/s. Hỏi độ dài cạnh hình vuông biết rằng tổng thời gian vật chuyển động trên bốn cạnh là 59 giây.
Bài 5: (4 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A có A = 200, vẽ tam giác đều DBC (D nằm trong tam giác ABC). Tia phân giá của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh:
a) Tia AD là phân giác của góc BAC
b) AM = BC
Bài 6: (2 điểm): Tìm x , y ∈ N biết: 25 – y 2 = 8( x – 2009)2
ĐÁP ÁN:
Bài 1.
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Cùng một đoạn đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi x, y, z là thời gian chuyển động lần lượt với các vận tốc 5m/s; 4m/s; 3m/s.
Ta có: 5x = 4y = 3z và x + y + z = 59
Hay
Do đó: x = 60. = 12
y = 60. = 15
z = 60. = 20
Vậy cạnh hình vuông là 5.12 = 60m
Bài 5
Vẽ hình, ghi GT, KL đúng 0,5đ
a. Chứng minh ΔADB = ΔADC (c – c – c) 1đ
Suy ra
Do đó: = 200 : 2 = 100
b. Ta có: ΔABC cân tại A, mà = 200 (gt) nên = (1800 – 200) : 2 = 800
ΔABC đều nên = 600
Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC suy ra = 800 – 600 = 200
Tia BM là tia phân giác của góc ABD nên = 100
Xét ΔABM và ΔBAD ta có:
AB là cạnh chung
Vậy ΔABM = ΔBAD (g – c – g)
Suy ra AM = BD, mà BD = BC (gt) nên AM = BC
Bài 6
25 – y2 = 8(x – 2009)2
Ta có: 8(x – 2009)2 = 25 – y2
8(x – 2009)2 + y2 = 25 (*)
Vì y2 ≥ 0 nên (x – 2009)2 ≤ ⇒ (x- 2009)2 = 0 hoặc (x – 2009)2 = 1
Với (x – 2009)2 = 0 thay vào (*) ta được y2 = 17 (loại)
Với (x – 2009)2 = 1 thay vào (*) ta có y2 = 25 suy ra y = 5 (do y ∈ )
Từ đó tìm được x = 2009; y = 5
2. Đề số 2:
Câu 1: Với mọi số tự nhiên n ≥ 2 hãy so sánh:
a. với 1
b. với 0,5
Câu 2: Tìm phần nguyên của α, với α =
Câu 3: Tìm tỉ lệ 3 cạnh của một tam giác, biết rằng cộng lần lượt độ dài hai đường cao của tam giác đó thì tỉ lệ các kết quả là 5: 7: 8.
Câu 4: Cho góc xOy, trên hai cạnh Ox và Oy lần lượt lấy các điểm A và B để cho AB có độ dài nhỏ nhất.
Câu 5: Chứng minh rằng nếu a, b, c và là các số hữu tỉ.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (2 điểm)
Do với mọi n ≥ 2 nên
A < C =
Mặt khác:
Vậy A < 1
b. (1 điểm)
Suy ra P < 0,5
Câu 2 (2 điểm):
Ta có:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho k + 1 số ta có:
Lần lượt cho k = 1, 2, 3, … rồi cộng lại ta được
3. Các dạng toán nâng cao lớp 7:
Dạng 1: Tìm tổng của dãy số mà các số hạng cách đều
Bài 1: Tính B = 1 + 2 + 3 +…+ 98 + 99
Hướng dẫn giải
Cách giải 1:
B = 1 + 2 + 3 +…+ 98 + 99
= 1 + (2 + 3 + 4 +…+98 + 99
Số số hạng trong ngoặc = (99 – 2) : 1 + 1 = 98 (số hạng), nếu chia thành các cặp, ta có 49 cặp nên tổng đó là:
(2+99) +(3+98) +…+(50+51) = 49.101= 4949
Khi đó B = 1 + 4949 = 4950
Cách giải 2:
B = 1 + 2 + 3 +….+97 + 98 + 99
B = 99 + 98 + 97 +…+ 3 + 2 + 1
2B = 100 + 100 + ….+100
=> 2B = 100.99 => B = 50.99 = 4950
Cách giải 3:
Số số hạng trong dãy = (99 – 1) : 1 +1 = 99 (số hạng)
Trong đó:
99 là số hạng cuối
1 là số hạng đầu
1 là đơn vị khoảng cách giữa các số hạng trong dãy
Tổng các số hạng trong dãy = (99 + 1) . 99 : 2 = 4950
Trong đó:
99 là số hạng cuối
1 là số hạng đầu
99 là số số hạng trong dãy
Ta có công thức tổng quát tính tổng số hạng trong dãy như sau:
Bước 1: Tìm số số hạng trong dãy = (số hạng cuối – số hạng đầu) : đơn vị khoảng cách + 1
Bước 2: Tổng số hạng trong dãy = (Số hạng cuối + số hạng đầu) . Số số hạng trong dãy : 2
Các bài tập tương tự
Bài 2: Tính A = 1 + 3 + 5 +..+ 997 + 999
Đáp án: 250000
Bài 3: Tính C = 2 + 4 + 6 +…+ 96 + 98.
Đáp số: 2450
Bài 4: Tính D = 10 + 12 + … 994 + 996 + 998
Đáp số: 249480
Dạng 2: Tìm tổng của dãy số mà các số hạng không cách đều
Bài 1: Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4 +…+n. (n+1)
Hướng dẫn giải
Cách giải 1:
Ta thấy rằng mỗi số hạng trong dãu số trên đều là tích của hai số tự nhiên liên tiếp, khi đó:
Gọi a1 = 1.2 → 3a1 = 1.2.3 → 3a1 = 1.2.3 – 0.1.2
Tương tự:
a2 = 2.3 → 3a2 = 2.3.3 → 3a2 = 2.3.4 – 1.2.3
a3 = 3.4 → 3a3 = 3.3.4 → 3a3 = 3.4.5 – 2.3.4
…
a(n – 1) = (n – 1).n → 3a(n – 1) = 3(n – 1)n → 3a(n – 1) = (n – 1).n.(n + 1) – (n – 2).(n – 1).n
an = n.(n – 1) → 3an = 3n(n + 1) → 3an = n(n + 1)(n + 2) – (n – 1)n(n + 1)
Cộng vế với vế của các đẳng thức trên ta được:
3(a1 + a2 + a3 +…+ an) = n(n + 1)(n + 2)
Cách giải 2:
Ta có:
3A = 1.2.3 + 2.3.3 + … + n(n + 1).3
3A = 1.2.(3 – 0) + 2.3.(3 – 1) + … + n(n + 1)[(n – 2) – (n – 1)]
3A = 1.2.3 – 1.2.0 + 2.3.3 – 1.2.3 + …+ n(n + 1)(n + 2) – (n -1)n(n + 1)
3A = n(n + 1)(n + 2)
Từ cách giải trên, rút ra công thức tổng quát cho dạng bài tính tổng của dãy số mà các số hạng không cách đều:
k(k + 1)( k + 2) – (k -1)k(k + 1) = 3k(k + 1). Trong đó k = 1; 2; 3;…
Các bài tập tương tự
Bài 2: Tính B = 1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 1)n(n + 1)
Đáp án:
Bài 3: Tính C = 1.4 + 2.5 + 3.6 + …+ n(n + 3)
Đáp án:
Bài 4: Tính D = 12 + 22 + 32 + … + n2
Đáp án:
Dạng 3: Toán hình
Bài 1: Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE. Gọi M là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng:
a. Tam giác ABE bằng tam giác ADC
b. Góc BMC bằng 120°
Bài 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH. Ở miền ngoài của tam giác ABC vẽ các tam giác vuông cân ABE và tam giác ACF đều nhận A làm đỉnh góc vuông. Kẻ EM, FN cùng vuông góc với AH (M, N thuộc AH).
a. Chứng minh rằng: EM + HC = NH
b. Chứng minh rằng: EN // FM
Bài 3: Cho cạnh hình vuông ABCD có độ dài là 1. Trên các cạnh AB, AD lấy các điểm P,Q sao cho chhu vi của DAPQ = 2. Chứng minh rằng: góc PCQ = 45°
Bài 4: Cho tam giác vuông ABC có cạnh AB = AC, tia phân giác của các góc B và C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.
a. Chứng minh rằng: BE = CD; AD = AE
b. Gọi I là giao điểm của BE và CD. AI cắt BC tại M, chứng minh rằng MAC là tam giác vuông cân.
c. Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE, các đường này cắt BC lần lượt ở K và H. Chứng minh rằng KH = KC
Bài 5: Cho đoạn thẳng MN = 4 cm, điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MN vẽ tam giác cân đỉnh ) là OMA và OMB sao cho góc ở đỉnh O bằng 45°. Tìm vị trí của O để AB min. Tính độ dài nhỏ nhất đó.
Bài 6: Cho tam giác ABC. qua A vẽ đường thăng xy // BC. Tiwf điểm M trên cạnh BC vẽ các đường thẳng song song với AB, Ac chúng cắt xy theo thứ tự tại D và E. Chứng minh rằng:
a. Tam giác ABC = tam giác MDE
b. Ba đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
Bài 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Các đường thẳng vuông góc với BC kẻ từ D và E cắt AB, AC lần lượt tại M, N. Chứng kinh rằng:
a. DM = EN
b. Đường thẳng BC cắt MN tại trung điểm của I của đoạn MN
c. Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn đi qua một điểm cố định khi D thay đổi trên cạnh BC.
Bài 8: Cho tam giác ABC có góc B và góc C là góc nhọn. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AC.
a. Chứng minh rằng: BE = CD
b. Gọi M là trung điểm của BE, N là trung điểm của CB. Chứng minh rằng M, A, N thẳng hàng.
c. Ax là tia bất kỳ nằm giữa hai tia AB và AC. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của B, C trên tia Ax. chứng minh rằng BH + CK nhỏ hơn hoặc bằng BC.
Bài 9: Cho tam giác ABC, dựng tam giác đều MAB, NBC, PAC thuộc miền ngoài của tam giác ABC. Chứng minh rằng MC = NA = PB và góc tạo bởi hai đường thẳng ấy bằng 60°, ba đường thẳng MC, NA, PB đồng quy.
Bài 10: Cho tam giác nhọn ABC. Các đường cao AH, BK. CL cắt nhau tại I. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của IA, IB, IC. Chứng minh rằng PD, QE, RF đồng quy. Gọi J là điểm đồng quy, chứng minh I là trung điểm của mỗi đường.
Bài 11: Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh CD. Tia phân giác của góc ABE cắt AD tại K. chứng minh AK + CE = BE.