1. Các bước giải phép chia hai chữ số lớp 4 và bài tập ôn tập:
Hướng dẫn thực hiện bài toán chia số có hai chữ số trong lớp 4 có thể được mở rộng để trình bày một cách chi tiết hơn cho các em học sinh.
Sau khi học được cách thực hiện phép chia cơ bản với một chữ số, các bước sau đây sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép chia với hai chữ số:
Bước 1: Đặt phép tính theo cột dọc giống như cách thực hiện phép chia với một chữ số.
Bước 2: Lấy hai chữ số đầu tiên của số bị chia, sau đó chia cho số chia. Kết quả thu được sẽ là thương ban đầu. Sau đó, nhân thương này với số chia và trừ kết quả tích này từ hai chữ số ban đầu của số bị chia. Lưu ý: Nếu hai chữ số đầu tiên của số bị chia nhỏ hơn số chia, phải lấy ba chữ số đầu tiên của số bị chia, thực hiện phép chia, nhân và trừ tương tự như trên.
Bước 3: Giữ nguyên số thương thu được, sau đó hạ số tiếp theo của số bị chia xuống để tạo thành số mới. Tiếp tục lấy số mới này chia cho số chia để thu được thương tiếp theo, sau đó nhân thương này với số chia và trừ kết quả tích từ số mới ban đầu.
Bước 4: Tiếp tục quá trình hạ các số của số bị chia từ trái sang phải, đồng thời thực hiện các bước tính như bước 3 cho đến khi không còn số nào ở hàng đơn vị.
Kết quả thu được sau các bước trên sẽ là dãy số thương của phép tính chia hai chữ số mà bạn cần tìm. Kết quả cuối cùng có thể là phép chia hết hoặc phép chia có dư.
Để thực hiện phép tính chia với số có hai chữ số, chúng ta cần tiến hành chia lần lượt các chữ số của số bị chia từ trái qua phải. Một điều quan trọng cần lưu ý là số dư cuối cùng luôn nhỏ hơn số chia và nếu số dư bằng 0 thì đó là phép chia hết.
Ví dụ cụ thể: Chúng ta có phép tính 428 chia cho 24.
Bước 1: Lấy 42 chia cho 24. Kết quả thu được là 1.
Sau đó, nhân kết quả này (1) với số chia (24) sẽ được 24 và sau khi trừ 24 từ 42, chúng ta thu được số dư là 18.
Bước 2: Tiếp tục với số dư 18, hạ chữ số tiếp theo của số bị chia (là số 8) xuống và tạo thành số mới là 188.
Lấy 188 chia cho 24. Kết quả thu được là 8.
Sau đó, nhân kết quả này (8) với số chia (24) sẽ được 192 và sau khi trừ 192 từ 188, chúng ta thu được số dư là 4.
Do đó, kết quả của phép tính 428 chia cho 24 là 18 và số dư là 4.
2. Các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về phép chia cho số có 2 chữ số:
Trong chương trình toán học lớp 4, với phép tính phép chia hai chữ số các em sẽ thường gặp những dạng bài tập cơ bản sau:
Dạng 1: Bài đặt phép tính rồi tính
Phương pháp giải: Các em sẽ đặt phép tính theo cột dọc, tiến hành thực hiện phép tính từ trái qua phải và áp dụng các bước giải phép tính chia như đã phân tích trên.
Ví dụ 1: 840 : 35
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Lấy 84 chia cho 35 được 2
Nhân 2 với 35 được 70; 84 trừ 70 được 14
Bước 2: Giữ nguyên 14, hạ chữ số tiếp theo bên phải của số bị chia là số 0 xuống. Ta được số mới 140
Lấy 140 chia cho 35 được 4
Nhân 4 với 35 được 140
Vậy: 840 : 35 = 24
Ví dụ 2: 352 : 27 = ?
Bước 1: Lấy 35 chia cho 27 được 1
Nhân 1 với 27 được 27; 35 trừ 27 được 8
Bước 2: Giữ nguyên 8, hạ chữ số tiếp theo bên phải của số bị chia là số 2 xuống. Ta được số mới 82
Lấy 82 chia cho 27 được 3
Nhân 3 với 27 được 81 dư 1
Vậy: 352 : 27 = 13 dư 1
Dạng 2: Bài toán ứng dụng
Phương pháp giải: Tùy vào từng đề bài, các em phải đọc kỹ đề để có thể thực hiện phép tính và đưa ra phương pháp giải chính xác.
Ví du: Một đàn vịt mỗi ngày để được 780 quả trứng. Người nông dân thu hoạch trứng mỗi ngày và chia làm các tá trứng trứng khác nhau. Mỗi tá trứng được bán ra với giá 24 ngàn đồng. Vậy một ngày người nông dân thu được bao nhiêu tiền từ trứng. Biết mỗi tá có 12 quả.
Lời giải:
Số tá trứng mà người nông dân thu hoạch được mỗi ngày là:
780 : 12 = 65 (tá trứng)
Số tiền trứng mà người nông dân thu được mỗi ngày là:
65 x 24.000 = 1.560.000 đồng
Đáp số: Vậy mỗi ngày nông dân thu được một 1.560.000đ từ việc thu hoạch trứng vịt.
Phân biệt phép chia không dư và có dư
Ngoài ra, trong phép tính chia còn chia thành phép chia có dư và không dư, nên các em cũng cần phải nắm rõ đặc điểm này để thực hiện phép tính chính xác hơn. Dưới đây là cách phân biệt phép chia có dư và không dư chi tiết:
- Phép chia không dư: Đây là phép chia với số dư bằng 0
Ví dụ: Mẹ có 10 quả cam chia vừa đủ vào 2 giỏ, mỗi giỏ 5 quả táo.
Ta có phép chia: 10:2
Ta nói: 10:2 là phép chia hết có thương là 5
- Phép chia có dư: Đây là phép chia có số dư là 0 < số dư < số chia
Ví dụ: Mẹ có 7 quả táo chia đều vào 2 giỏ, mỗi giỏ 3 quả, mẹ còn thừa 1 quả.
Ta có phép chia: 7:2
Ta nói: 7:2 là phép chia có dư, có thương là 3, dư 1
3. Bài tập phép chia hai chữ số lớp 4 để tự luyện:
Bài 1: Đặt tính và tính:
a. 1296 : 24
b. 180 : 36
3. 37584 : 58
c. 85491 : 63
d. 4992065 : 85
e. 2578 : 32
f. 50167 : 43
Bài 2: Tìm x,y biết:
a. 73 x y = 3285
b. 10086 : x = 82
Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức:
a. 76345 – 47226 : 34
b. 56308 : 28 + 11
c. 64 + 46434 : 71
Bài 4: Một xưởng may mỗi ngày sản xuất được 4200 bộ quần áo, chia thành từng tá, mỗi tá 12 bộ quần áo. Hỏi mỗi ngày xưởng sản xuất được bao nhiêu tá?
Bài 5: Vườn cây ăn quả nhà Bác Lan có 3640 cây ăn quả các loại được trồng vào 14 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ăn quả?
Bài 6: Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
a) 288 : 24
b) 469 : 67
c) 740 : 45
d) 397 : 56
Bài 8: Tìm x biết:
a. x x 34 = 714
b. 846 : x = 18
Bài 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (360 × 25 × 12) : 24 c) (450 × 480 × 44) : ( 15 × 12 ×11)
b) (150 × 35 × 10) : 25 d) (750 × 360 × 56) : (25 × 12 × 7)
Bài 10: Cho một phép chia hết, trong đó số bị chia là số tròn chục. Hỏi nếu xóa chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia thì được thương mới bằng một phần mấy thương cũ?
Bài 11. Trong phép chia 2484 cho một số tự nhiên thì có số dư lớn nhất là 34. Tìm thương của phép chia đó.
Bài 12. Khi nhân một số với 46, một bạn đã viết sai 46 thành 64 nên tích phải tìm đã tăng thêm 2214 đơn vị. Tìm tích đúng của hai số đã cho.
Bài 13. Khi nhân một số với 79, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên có kết quả là 2160. Tìm tích đúng của hai số đã cho.
Bài 14. Một người đi xe đạp trong 1 giờ 12 phút được 23km 400m. Hỏi trong 48 phút người đó đi được bao nhiêu mét?
Bài 15. Bác Vinh mua 1425 viên gạch bông để lát nền nhà. Bác dự tính sẽ thừa ra 125 viên đủ để lát 5m2 khu vệ sinh. Hỏi diện tích nền nhà cần lát gạch bông của bác Vinh là bao nhiêu mét vuông?
Bài 16: Đặt tính rồi tính:
a) 9468 : 18 b) 13275 : 25
c) 18408 : 48 d) 38880 : 15