Inox 304 là loại vật liệu đang được ứng dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực. Để đáp ứng tùy theo từng nhu cầu sử dụng, Inox 304 được sản xuất với nhiều bề mặt khác nhau, bài viết sau truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn sẽ giúp bạn phân biệt một số bề mặt phổ biến hiện nay.
1 Các tính chất nổi bật của inox 304
Tính chống ăn mòn
Inox 304 với ưu điểm lớn nhất là khả năng chống ăn mòn cao, có thể tiếp xúc với nhiều loại hóa chất trong nhiều môi trường khác nhau. Khả năng chống gỉ tốt, an toàn vệ sinh thực phẩm nên được ứng dụng vào sản xuất các ngành chế biến lương thực, y dược, nhuộm,…
Khả năng chịu nhiệt cao
Ở nhiệt độ 870 độ C, Inox 304 có khả năng chống oxi hóa tốt và chịu được nhiệt độ lên tới 925 độ C nên được ứng dụng vào các thiết bị chịu nhiệt.
Khả năng tạo hình, gia công
Khả năng tạo hình và gia công tốt của Inox 304 được thể hiện rõ thông qua tính dẻo và tính hàn nên khả năng dát mỏng rất cao mà không cần gia nhiệt nên được ứng dụng vào sản xuất các chi tiết inox.
Tính chất cơ học và tính vật lí
Trong môi trường có điều kiện bình thường, Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ Austenitic nên từ tính rất là yếu (hầu như không có). Tuy nhiên trong môi trường nhiệt độ thấp hay trải qua các quá trình gia công góc cạnh, từ tính của inox 304 lại rất mạnh.
2 Các dạng bề mặt inox 304 phổ biến hiện nay
Bề mặt No.1
– Cách gia công: Bề mặt được làm sạch bằng hóa chất và ủ sau giai đoạn cán nóng.
– Ứng dụng: Là vật liệu dùng để cán nguội hoặc bồn chứa công nghiệp, dụng cụ trong ngành công nghiệp hóa chất.
Bề mặt No.2D
– Cách gia công: Bề mặt No.2D không bóng loáng, sản phẩm là thép được ủ và xử lí hóa chất bề mặt sau giai đoạn cán nguội.
– Ứng dụng: Sản phẩm bề mặt No.2D được sử dụng trong các thiết bị của nhà máy hóa dầu, chi tiết ô tô, vật liệu xây dựng và ống dẫn inox.
Bề mặt No.2B
– Cách gia công: Đây là loại bề mặt được xử lí trên cơ sở của bề mặt No.2D nhưng bóng và nhẵn hơn bề mặt No.2D.
– Ứng dụng: Sản phẩm bề mặt No.2B được ứng dụng rộng rãi trong mọi trường hợp có thể kể đến như làm bình của máy nước nóng năng lượng mặt trời, bồn nước,… vì đây là bề mặt tiêu chuẩn và có khả năng tăng cường cơ lí tính của sản phẩm.
Bề mặt No.3
– Cách gia công: Bề mặt No.3 được đánh bóng với phớt đánh bóng có mật độ 100 – 200 mesh.
– Ứng dụng: Được ứng dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, trang trí nội ngoại thất, đồ dùng gia đình và đồ làm bếp.
Bề mặt No.4
– Cách gia công: Bề mặt No.4 được gia công đánh bóng với mật độ 150 – 180 mesh nên có độ bóng loáng hơn so với No.3.
– Ứng dụng: Với bề mặt bóng loáng màu trắng bạc hấp dẫn nên được ứng dụng làm bồn tắm, trang trí bên ngoài, bên trong các toàn nhà, trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
Bề mặt BA
– Cách gia công: Được làm bóng bằng cách ủ bóng sau khi được cán nguội nên có bề mặt sáng bóng như gương.
– Ứng dụng: Được dùng cho dụng cụ gia đình, gương nhỏ, đồ làm bếp, vật liệu xây dựng, và nhiều vật dụng khác cần bề mặt sáng bóng.
Bề mặt HL
– Cách gia công: Là bề mặt dùng phớt đánh bóng của bề mặt No.4 và có đường vân kẻ dọc.
– Ứng dụng: Bề mặt này được sử dụng trong trang trí nội, ngoại thất, cửa và khuôn cửa.
Bề mặt Dull
– Cách gia công: Có bề mặt mờ sỉn, được tạo ra bằng cách làm giảm độ bóng của No.2B và tạo nhám bề mặt.
– Ứng dụng: Loại vật liệu này thường được dùng để trang trí nội ngoại thất, làm trần và vách của thang máy.
- Các loại inox được sử dụng để làm đồ dùng nhà bếp
- Inox 304, 316 trên máy nước nóng là gì? Ưu nhược điểm của chúng
- Mẹo làm sáng bóng nồi chảo inox đơn giản nhất
Hy vọng bài viết này đã có thể cung cấp thêm thông tin về tính chất cũng như các bề mặt Inox 304 phổ biến hiện nay. Mọi ý kiến thắc mắc, đóng góp vui lòng để lại phần bình luận để được giải đáp.