Hiện nay, nhiều người tiêu dùng còn khá mơ hồ về những đơn vị đo đường kính ống nước. Vì thế, để giúp bạn hiểu hơn và chọn cho mình những sản phẩm phù hợp, truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn sẽ giải thích rõ hơn về những đơn vị này nhé.
Xem ngay các mẫu thước đo đang giảm giá SỐC
1 Một số tiêu chuẩn đường kính ống nhựa
Hiện nay trên thế giới, mỗi quốc gia có những tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể tại thị trường Việt Nam hiện nay, ống và phụ tùng ống có 4 loại tiêu chuẩn đường kính như sau:
- Đường kính hệ inch (tiêu chuẩn: BS 3505, ISO 1452,… được sử dụng phổ biến tại miền Nam và miền Trung).
- Đường kính hệ mét (tiêu chuẩn: ISO 4422, ISO 1452,… được sử dụng phổ biến tại miền Nam).
- Đường kính hệ mét theo Phụ lục C của TCVN 8491 chỉ sử dụng phổ biến tại miền Bắc.
- Đường kính hệ JIS (sản phẩm có xuất xứ từ Nhật, Đài Loan, Thái Lan, Singapore,…).
2 Một số đơn vị phổ biến hiện nay
Inch (đơn vị quốc tế)
- Inch là đơn vị đo chiều dài hoặc khoảng cách được viết tắt là “in” và kí hiệu là dấu phẩy kép (“). Ví dụ, độ dài đường kính ống nước là là 1/2 kí hiệu là 1/2”.
- Đơn vị Inch này có nguồn gốc từ nước Anh rồi sau đó được lan truyền rộng rãi trên khắp thế giới, tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là Mỹ, Canada và Anh.
DN (Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ)
DN (viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp) là đường kính bên trong của ống, hay chỉ là kích cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống.
Ví dụ: ống DN90, ống DN40,…
Hệ số sau chữ DN thường theo đơn vị mm hoặc ø và được làm tròn lên và đường kính ngoài là bằng đường kính trong cộng với độ dày thành ống, nên đường kính ngoài của ống là tùy mỗi tiêu chuẩn. Tuy nhiên có một cách tính nôm na ra kết quả tương đương đường kính trong thực tế là:
Đường kính trong (mm) = đường kính ngoài (mm) – 2x độ dày (mm)
Ví dụ: ống DN21 thì kích thước đường kính trong chính xác là 20.5 mm, được làm tròn thành 21 mm và có thể có đường kính ngoài là 23 mm hoặc 24 mm.
Phi – ø (phổ biến tại Việt Nam)
Cũng tương tự như DN, phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa và kí hiệu là ø. Riêng tại Việt Nam đơn vị đo của phi là mm.
Ví dụ: ø21 chúng ta có thể hiểu luôn là đường kính ngoài là 21 mm tức là 1 mm = 1 ø.
3 Một số bảng quy đổi
Để cho tiện lợi, người ta đã tạo ra những bảng để quy đổi sẵn đường kính danh nghĩa về kích thước chính xác của độ dày thành ống, bạn cũng có thể tham khảo cùng những mục trên để hiểu rõ hơn nhé.
Đối với Ống ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch |
DN (mm) |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
||||||
SCH 5 |
SCH 10 |
SCH 30 |
SCH 40 |
SCH 80 |
SCH 120 |
XXS |
|||
1/8 |
6 |
10,29 |
0,889 |
1,245 |
1,448 |
1,727 |
2,413 |
— |
— |
1/4 |
8 |
13,72 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,235 |
3,032 |
— |
— |
3/8 |
10 |
17,15 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,311 |
3,200 |
— |
— |
1/2 |
15 |
21,34 |
1,651 |
2,108 |
— |
2,769 |
3,734 |
— |
7,468 |
3/4 |
20 |
26,67 |
1,651 |
2,108 |
— |
2,870 |
3,912 |
— |
7,823 |
1 |
25 |
33,40 |
1,651 |
2,769 |
— |
3,378 |
4,547 |
— |
9,093 |
1 1/4 |
32 |
42,16 |
1,651 |
2,769 |
2,972 |
3,556 |
4,851 |
— |
9,703 |
1 1/2 |
40 |
48,26 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,683 |
5,080 |
— |
10,160 |
2 |
50 |
60,33 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,912 |
5,537 |
6,350 |
11,074 |
2 1/2 |
65 |
73,03 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,156 |
7,010 |
7,620 |
14,021 |
3 |
80 |
88,90 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,486 |
7,620 |
8,890 |
15,240 |
3 1/2 |
90 |
101,60 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,740 |
8,077 |
— |
16,154 |
Đối với Ống 4” tới 8” (từ DN100 – DN200)
Inch |
DN (mm) |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
||||||||||
SCH5 |
SCH10 |
SCH20 |
SCH30 |
SCH40 STD |
SCH60 |
SCH80 |
SCH100 |
SCH120 |
SCH140 |
SCH160 |
|||
4 |
100 |
114,30 |
2,108 |
3,048 |
— |
4,775 |
6,020 |
7,137 |
8,560 |
— |
11,100 |
— |
13,487 |
41/2 |
115 |
127,00 |
— |
— |
— |
— |
6,274 |
— |
9,017 |
— |
— |
— |
— |
5 |
125 |
141,30 |
2,769 |
3,404 |
— |
— |
6,553 |
— |
9,525 |
— |
12,700 |
— |
15,875 |
6 |
150 |
168,28 |
2,769 |
3,404 |
— |
— |
7,112 |
— |
10,973 |
— |
14,275 |
— |
18,263 |
8 |
200, |
219,08 |
2,769 |
3,759 |
6,350 |
7,036 |
8,179 |
10,312 |
12,700 |
15,062 |
18,237 |
20,625 |
23,012 |
Đối với Ống 10” tới 24” (từ DN250 – DN600)
Inch |
DN(mm) |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
|||||
SCH5S |
SCH5 |
SCH10S |
SCH10 |
SCH20 |
SCH30 |
|||
10 |
250 |
273,05 |
3,404 |
3,404 |
4,191 |
4,191 |
6,350 |
7,798 |
12 |
300 |
323,85 |
3,962 |
4,191 |
4,572 |
4,572 |
6,350 |
8,282 |
14 |
350 |
355,60 |
3,962 |
3,962 |
4,775 |
3,250 |
7,925 |
9,525 |
16 |
400 |
406,40 |
4,191 |
4,191 |
4,775 |
6,350 |
7,945 |
9525 |
18 |
450 |
457,20 |
4,191 |
4,191 |
4,775 |
6,350 |
7,925 |
11,100 |
20 |
500 |
508,00 |
4,775 |
4,775 |
5,537 |
6,350 |
9,525 |
12,700 |
24 |
600 |
609,60 |
5,537 |
5,537 |
6,350 |
6,350 |
9,525 |
14,275 |
- Inox 304, 316 trên máy nước nóng là gì? Ưu nhược điểm của chúng.
- Máy nước nóng Kangaroo của nước nào? Có tốt không?
- Máy nước nóng năng lượng mặt trời Tân Á Đại Thành của nước nào? Có tốt không?
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu được phần nào về những đơn vị đo đường kính ống cũng như những tiêu chuẩn đường kính ống nước, nếu có thắc mắc hay góp ý thì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé.