Trong ngày Tết, phong tục xông đất rất quan trọng. Tết Canh Dần 2022 đang đến gần, bài viết dưới đây xin chia sẻ đến các bạn bí quyết nhỏ về cách chọn tuổi xông đất để gặp nhiều may mắn cả năm.
Chọn tuổi xông đất đầu năm không chỉ là phong tục truyền thống mà còn là nét đẹp trong văn hóa của người Việt. Xông đất đầu năm với mong muốn có một năm mới nhiều may mắn, sung túc và hạnh phúc. Đặc biệt, người xông đất chính là người mở cửa để mang lại may mắn, tài lộc suốt một năm dài cho cả gia đình.
Tìm hiểu thêm: Cách chọn tuổi xông nhà, xông đất Tết 2023 theo tuổi
Nổ đất là gì?
Đập đất hay còn gọi là đạp đất Đó là một phong tục lâu đời. Thời gian động thổ là sau đêm giao thừa Đó cũng là thời điểm bắt đầu một năm mới, Người đầu tiên đến nhà chủ chúc Tết Chúc gia đình gặp nhiều may mắn, thịnh vượng, hạnh phúc gọi là động thổ.
Người xông đất đúng hợp tuổi với gia chủ, không tang tóc, tính tình vui vẻKhi bạn đến mang theo phong bì màu đỏ và gửi cho chủ sở hữu lời chúc tốt đẹp đẹp nhất. Gia chủ sẽ đón tiếp nồng nhiệt và lì xì lại chúc may mắn cho cả hai bên.
>> Nổ đất là gì? Cách chọn người xông đất đầu năm 2022
Tuổi Nhâm Dần năm 2022 xông đất hướng nào tốt?
Để chọn tuổi xông nhà năm 2022 trước hết cần chọn người xông đất. tuổi hợp với gia chủ, tránh tuổi Lục xung, Lục hại…. Nếu chọn đúng người xông đất sẽ giúp gia chủ gặp nhiều may mắn, làm ăn phát đạt suốt cả năm, đồng thời gia đình sẽ hạnh phúc, bình yên.
Nên chọn đàn ông xông đấtđặc biệt là những người có sức khỏe tốt, khuôn mặt sáng sủacó kinh nghiệm làm ăn, cầu may mắn, vui vẻ hòa đồng để cả gia đình bạn luôn gặp nhiều may mắn, tài lộc.
Theo ông Nguyễn Mạnh Linh, Hình lục giác gồm: Tý – Sửu, Dần – Hợi, Mão – Tuất, Thìn – Dậu, Tỵ – Thân, Ngọ – Mùi. hợp nhất ba gồm: Thân – Tý – Thìn; Tỵ – Dậu – Sửu; Dần – Ngọ – Tuất; Hợi – Mão – Mùi. Dựa vào lục hợp, tam hợp trên, gia chủ hoàn toàn có thể chọn đúng người chọn đất, chọn đất hợp tuổi!
Dưới đây là tuổi xông đất phù hợp với tuổi của từng gia chủ
Gia chủ tuổi Tý
Tuổi Canh Tý (1972): Bính Thân 1956, Giáp Thìn 1964, Đinh Dậu 1957.
Tuổi Canh Tý (1960): Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Nhâm Thân 1992.
độ tuổi phù hợp Giáp Tý (1984): Kỷ Dậu 1969, Bính Thìn 1976, Nhâm Thân 1992.
Tuổi Bính Tý (1996): Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984, Nhâm Thân 1992, Ất Sửu 1985.
Tuổi Canh Tý (1948): Bính Thân 1956, Mậu Thân 1968, Bính Thìn 1976.
Gia chủ tuổi Sửu
Tuổi Tân Sửu (1961): Đinh Dậu 1957, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Giáp Tý 1984, Bính Dần 1986, Quý Dậu 1993.
Tuổi Ất Sửu (1985): chọn tuổi Ất Tỵ 1965, Đinh Dậu 1957, Bính Thân 1956.
Tuổi Đinh Sửu (1997): chọn tuổi Giáp Tý 1984, tuổi Quý Dậu 1993, tuổi Dần 1962.
Kỷ Sửu (1949, 2009): chọn tuổi Kỷ Dậu 1969, Đinh Dậu 1957, Đinh Tỵ 1977, Canh Tý 1960.
Gia chủ tuổi Dần
Tuổi Giáp Dần (1974): Giáp Ngọ 1954, Giáp Tý 1984, Nhâm Dần 1962.
Năm Nhâm Dần (1962): chọn tuổi Kỷ Dậu 1969, Giáp Ngọ 1954, Canh Tý 1960.
Tuổi Bính Dần (1986): Kỷ Dậu 1969, Đinh Dậu 1957, Tân Sửu 1961, Mậu Ngọ 1978.
Năm Mậu Dần (1998): Đinh Dậu 1957, Mậu Tý 1948, Mậu Ngọ 1978, Bính Dần 1986.
Tuổi Canh Dần (2010): Đinh Dậu 1957, Mậu Ngọ 1978, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986.
Gia chủ tuổi Mão
Tuổi Giáp Tý (1963): Tân Hợi 197, Đinh Tỵ 1977, Nhâm Dần 1962, Tân Sửu 1961.
Tuổi Đinh Mão (1987): Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Đinh Tỵ 1977, Bính Dần 1986, Ất Hợi 1995.
Tuổi Giáp Tý (1975): Tân Hợi 1971, Canh Tuất 1970, Nhâm Dần 1962.
Tuổi Canh Tý (1999, 1939): Kỷ Hợi 1971, Bính Thân 1956, Kỷ Hợi 1986, Kỷ Sửu 1949.
Tuổi Tân Mão (1951): Bính Thân 1956, Bính Dần 1986, Ất Tỵ 1965, Kỷ Mùi 1979.
Gia chủ tuổi Bính Thìn
Tuổi Giáp Thìn (1964): Kỷ Dậu 1969, Bính Thân 1956, Canh Tý 1960, Đinh Dậu 1957.
Tuổi Canh Tý (1988): Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965.
Tuổi Nhâm Thìn (1952, 2012): Giáp Tý 1984, Nhâm Thân 1992, Quý Dậu 1993, Nhâm Dần 1962.
Tử vi tuổi Bính Thìn (1976): Bính Thân 1956, Giáp Tý 1984, Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965.
Tuổi Canh Thìn (1940): Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Mậu Thân 1968, Giáp Tý 1984.
Gia chủ tuổi Tỵ
Tuổi Đinh Tỵ (1977): Đinh Dậu 1957, Kỷ Sửu 1949, Quý Dậu 1993.
Tuổi Giáp Tý (1965): Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Canh Tý 1960, Bính Thân 1956.
Tuổi Kỷ Tỵ (1989): Đinh Dậu 1957, Kỷ Sửu 1949, Bính Thân 1956, Mậu Tý 1948.
Tuổi Tân Tỵ (1941, 2001): Kỷ Dậu 1969, Tân Sửu 1961, Quý Dậu 1993, Canh Tý 1960.
Tuổi Quý Tỵ (1953, 2013): Quý Dậu 1993, Giáp Tý 1984, Ất Sửu 1985, Tân Dậu 1981, Nhâm Thân 1992.
Gia chủ tuổi Bính Ngọ
Tuổi Mậu Ngọ (1978): Bính Dần 1986 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá), Bính Thân 1956 (Tốt),.
Tuổi Bính Ngọ (1966): Nhâm Dần 1962, Tân Hợi 1971, Ất Mùi 1955.
Tuổi Nhâm Ngọ (2002): Bính Dần 1986, Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965, Bính Thân 1956.
Tuổi Canh Ngọ (1990): Nhâm Dần 1962, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986, Đinh Dậu 1957.
Tuổi Giáp Ngọ (1954): Nhâm Dần 1962, Kỷ Dậu 1969, Đinh Tỵ 1977.
Gia chủ tuổi Mùi
Tuổi Kỷ Mùi Năm Kỷ Mùi (1979): Kỷ Dậu 1969, Kỷ Mão 1999, Đinh Dậu 1957.
Tuổi Đinh Mùi (1967): Năm Quý Hợi 1962, Tân Hợi 1971.
Tuổi Quý Mùi (2003): Đinh Dậu 1957, Bính Thân 1956.
Tuổi Giáp Tý (1955): Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Tân Hợi 1971.
Hợp tuổi Tân Mùi (1991): Bính Thân 1956, Tân Hợi 1971, Bính Dần 1986.
Gia chủ tuổi Thân
Tuổi Giáp Thân (2004): Giáp Tý 1984, Quý Dậu 1993, Canh Thìn 2000.
Tuổi Nhâm Thân (1992): Canh Tý 1960, Giáp Tý 1984, Kỷ Dậu 1969.
Tuổi Bính Thân (1956): Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969.
Tuổi Canh Thân (1980): Ất Tỵ 1965, Đinh Dậu 1957, Kỷ Sửu 1949.
Tuổi Mậu Thân (1968): Mậu Tý 1948, Giáp Tý 1984, Đinh Dậu 1957.
Gia chủ tuổi Quý Dậu
Tuổi Tân Dậu (1981): Tuổi Thân 1956, Kỷ Sửu 1949, Kỷ Tỵ 1965, Bính Dần 1986.
Tuổi Ất Dậu (2005): Ất Sửu 1985, Canh Thìn 2000.
Tuổi Quý Dậu (1993): Đinh Tỵ 1977, Tân Sửu 1961, Quý Tỵ 1953.
Tuổi Đinh Dậu (1957): Ất Tỵ 1965, Đinh Tỵ 1977, Kỷ Tỵ 1989.
Tuổi Kỷ Dậu (1969): Kỷ Sửu 1949, Ất Tỵ 1965, Bính Thân 1956.
Gia chủ tuổi Giáp Tuất
Tuổi Canh Tuất (1970): Nhâm Dần 1962, Mậu Dần 1998, Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969.
Tuổi Nhâm Tuất (1982): Tuổi Dần 1962, Giáp Ngọ 1954, Giáp Tý 1984.
Tuổi Mậu Tuất (1958): Bính Dần 1986, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965
Tuổi Bính Tuất (2006): Bính Dần 1986, Ất Tỵ 1965.
Tuổi Giáp Tuất (1994): Bính Dần 1986, Canh Tý 1960.
Gia chủ tuổi Kỷ Hợi
Tuổi Kỷ Hợi (1959, 2019): Đinh Dậu 1957, Bính Dần 1986.
Tuổi Ất Hợi (1935, 1995): Canh Tý 1960, Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957.
Tuổi Quý Hợi (1923, 1983): Quý Mão 1963, Giáp Tý 1984, Quý Dậu 1993.
Tuổi Tân Hợi (1971): Kỷ Dậu 1969, Kỷ Mão 1999, Canh Tý 1960.
Tuổi Đinh Hợi (1947, 2007): Năm Nhâm Dần 1962, Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957.
3 con giáp cực đẹp xông nhà tuổi Nhâm Dần 2022
Giáp Tuất – 1994
Mọi người Người tuổi Tuất sẽ gặp nhiều may mắn trong năm Nhâm Dần 2022 nhờ được thần tài phù trợ. Vì vậy, nếu tuổi Tuất, đặc biệt là Giáp Tuất xông đất sẽ mang lại nhiều điều tốt lành, hứa hẹn một năm sung túc, tài lộc.
Canh Ngọ – 1990
Tuổi Ngọ nằm trong tam hợp với tuổi Dần (Ngọ – Ngọ – Tuất). Vì vậy, trong năm 2022 này Những người sinh năm Ngọ phát đạt và thịnh vượng rất nhiều.
Đinh Mão – 1987
Người tuổi Mão sinh năm này Sẽ như gặp vận đổi thay, nhờ sao Cửu Diệu chiếu mệnh – một sao tốt, cát tinh.. Vì vậy, đừng ngần ngại nhờ người sinh năm Mão, đặc biệt là Đinh Mão.
Những điều kiêng kỵ khi xông đất đầu năm
Người đến xông đất đầu năm Không mặc đồ trắng hoặc đen.
Mọi người có mâu thuẫn với chủNếu có tiền án, mang tiếng chậm chạp, đạo đức không tốt thì không nên đến xứ người.
Thường Thà đàn ông xông đất cho nam giới dương hơn Phụ nữ sẽ có nhiều âm khí, nhưng trong năm mới, họ cần dương khí vào nhà.
Hi vọng với những chia sẻ về cách chọn người xông nhà năm 2022 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phong tục xông đất. Chúc bạn và gia đình luôn gặp nhiều may mắn và hạnh phúc!
Bạn sẽ quan tâm đến:
- Ý nghĩa của bánh chưng, bánh dày trong ngày Tết cổ truyền
- Ý nghĩa quả phật thủ và cách chọn quả phật thủ ngày tết
- Bí quyết giữ hoa quả tươi lâu dịp Tết
Kinh nghiệm hay truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn