Cách dùng hàm REPLACE, REPLACEB trong Excel chi tiết

Cách dùng hàm REPLACE, REPLACEB trong Excel chi tiết

Khi sử dụng Excel, thỉnh thoảng bạn sẽ bắt gặp trường hợp cần thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác nhưng chưa biết sử dụng hàm nào. Trong bài viết dưới đây, truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn cách sử dụng hàm REPLACE, REPLACEB trong Excel một cách chi tiết nhé!

  • Bài hướng dẫn được thực hiện trên phiên bản Excel 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Excel 2003, 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 với thao tác tương tự.
  • Bạn có thể tải một số ví dụ về hàm REPLACE trong Excel để làm quen nhé!

1Công thức hàm REPLACE

Hàm REPLACE là một hàm trong Excel giúp người dùng có thể thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác dựa vào số ký tự được chỉ định một cách dễ dàng và hiệu quả.

Công thức:

=REPLACE(old_text,start_num,num_chars,new_text)

Cách dùng hàm REPLACE, REPLACEB trong Excel chi tiết

Trong đó:

  • old_text: Là chuỗi văn bản cần được xử lý.
  • start_num: Là vị trí bắt đầu, tính từ bên trái sang.
  • num_chars: Là số ký tự trong old_text mà ta muốn thay bằng new_text.
  • new_text: Là chuỗi mới mà ta muốn thay cho các ký tự trong old_text.
Lưu ý: Hàm REPLACE luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1. Cho dù đó là byte đơn hay byte kép với bất kể thiết lập ngôn ngữ mặc định là gì.

2Công thức hàm REPLACEB

Hàm REPLACEB là hàm cho phép thay thế một phần của chuỗi văn bản dựa vào số byte được chỉ định bằng một chuỗi văn bản khác.

Công thức:

=REPLACEB(old_text, start_num, num_bytes, new_text)

Công thức hàm REPLACEB

Trong đó:

  • old_text: Là chuỗi văn bản cần được xử lý.
  • start_num: Là vị trí bắt đầu sẽ thay thế, tính từ bên trái sang.
  • num_bytes: Là số ký tự trong old_text mà ta muốn hàm REPLACEB thay bằng new_text.
  • new_text: Là chuỗi mà ta muốn thay cho các ký tự trong old_text.
Lưu ý: Hàm REPLACEB đếm mỗi ký tự byte kép là 2 khi bạn đã cho phép soạn thảo một ngôn ngữ hỗ trợ DBCS và đặt DBCS làm ngôn ngữ mặc định. Nếu không hàm REPLACEB vẫn đếm mỗi ký tự là 1.

3Ví dụ cơ bản của hàm REPLACE

Dưới đây là một số ví dụ cơ bản của hàm REPLACE.

Thay đổi từ ký tự trong chuỗi

Ví dụ 1: Thay đổi chuỗi “Ngọc” thành “Thơ“.

Bạn nhập công thức =REPLACE(A18,1,4,”Thơ”). Sau đó nhấn Enter và xem kết quả như hình dưới đây.

Trong đó:

  • A18 là ô chứa văn bản cần thay thế.
  • 1 là vị trí bắt đầu.
  • 4 là số ký tự cần thay thế.
  • “Thơ” là ký tự để thay thế.

Thay đổi ký tự

Thay thế các ký tự số

Ngoài việc thay thế văn bản như ví dụ trên thì hàm này cũng có thể giúp bạn thay thế các ký tự số.

Ví dụ 2: Thay đổi “Năm nay là 2020” thành “Năm nay là 2021“.

Bạn nhập công thức =REPLACE(A2,12,4,”2021″). Sau đó nhấn Enter và xem kết quả như hình dưới đây.

Trong đó:

  • A2 là ô chứa văn bản cần thay thế.
  • 12 là vị trí bắt đầu để thay thế.
  • 4 là số ký tự cần thay thế.
  • “2021” là ký tự để thay thế.

Thay thế các ký tự số

Lưu ý: Hàm REPLACE sẽ trả kết quả về chuỗi văn bản chứ không phải số nên không thể sử dụng trong các phép tính toán. Nếu bạn muốn chuyển nó trở lại số thì có thể nhân với 1 hoặc bằng những phương pháp khác.

Sử dụng hàm REPLACE đối với ngày tháng

Ví dụ 3: Thay đổi ngày 1/11/2016 thành ngày 1/3/2016.

Tại đây ta sẽ kết hợp với hàm TEXT

Bạn nhập công thức =REPLACE(TEXT(A2,”dd-mmm-yy”),4,3,”Mar”) và xem kết quả như hình dưới đây.

Trong đó:

  • A2 là ô chứa văn bản cần thay thế.
  • TEXT(A2,”dd-mmm-yy”) dùng để chuyển đổi định dạng ngày sang chuỗi văn bản.
  • 4 là vị trí bắt đầu.
  • 3 là số ký tự cần thay thế.
  • “Mar” là ký tự để thay thế.

Sử dụng hàm REPLACE đối với ngày tháng

Lưu ý: Kết quả trả về cũng sẽ là một chuỗi văn bản. Để trở lại định dạng ngày bạn hãy sử dụng hàm DATEVALUE.

Nhập công thức =DATEVALUE(B2) và nhấn Enter để xem kết quả.

Nhập =DATEVALUE(B2)

Sử dụng hàm REPLACE lồng nhau

Để thay thế nhiều vị trí trong một chuỗi thì hãy sử dụng hàm REPLACE lồng nhau.

Ví dụ 4: Thêm dấu“/”“:” để phân định thời gian cho dễ nhìn.

Bạn thực hiện nhập =REPLACE(REPLACE(REPLACE(REPLACE(A1,3,0,”/”),6,0,”/”),9,0,” “),12,0,”:”). Sau đó nhấn Enter và kiểm tra kết quả.

Để giải thích cho công thức trên, ta hiểu như sau:

Công thức: REPLACE(A1,3,0,”/”) sẽ lấy từ ký tự thứ 3 trong chuỗi A1 và không thay thế ký tự nào, thay vào đó thêm dấu “/”.

Tương tự ở vị trí số 6, 9 tại chuỗi ký tự trong A1 sẽ thêm vào dấu “/” và ‘khoảng trắng

Ở vòng REPLACE cuối sẽ thêm vào dấu “:“.

Sử dụng hàm REPLACE lồng nhau

Xem thêm:

  • Cách vẽ biểu đồ trong Excel đơn giản, đẹp mắt
  • 2 cách xóa ô trống trong Excel cực đơn giản
  • Cách định dạng ngày tháng trong Excel đơn giản dễ hiểu nhất

Trên đây là bài viết chia sẻ cho những thông tin về hàm REPLACE trong Excel. Mong rằng những thông tin này sẽ mang lại hữu ích cho bạn trong việc sử dụng và nếu có thắc mắc hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *