CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

Bạn đang xem: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) phản ứng tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Phản ứng được mô tả bằng phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

1. Tính chất phản ứng của CH3COOC2H5 và H2O:

Trong phản ứng này, CH3COOC2H5 (Etyl axetat) và H2O (Nước) phản ứng tạo thành CH3COOH (Axit axetic) và C2H5OH (Etanol). Đây là một phản ứng thủy phân, nghĩa là nó xảy ra khi một hóa chất tương tác với nước để tách các nhóm chức năng ra khỏi phân tử của nó. Trong trường hợp này, nhóm axetat (CH3COO-) trong CH3COOC2H5 được thay thế bằng nhóm hydroxyl (-OH) từ nước để tạo ra axit axetic và etanol.

Phản ứng được mô tả bằng phương trình hóa học: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

Trong đó CH3COOC2H5 và H2O là chất tham gia phản ứng, còn CH3COOH và C2H5OH là sản phẩm của phản ứng. Phản ứng này có thể được sử dụng trong sản xuất axit axetic và etanol. Đặc biệt, phản ứng này được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm để tạo ra hương vị và mùi thơm như vani và axit béo.

Cơ chế của phản ứng này là quá trình tách nhóm este ra khỏi phân tử este và tạo thành 2 sản phẩm mới. Quá trình này đòi hỏi sự tương tác giữa nhóm este và nhóm hydroxyl trong nước. Tương tác này tạo ra một cặp ion, trong đó ion hydroxyl kết hợp với một nhóm este để tạo thành axit cacboxylic, trong khi ion hydronium (H3O+) kết hợp với một nhóm alkyl để tạo thành rượu.

Trong tự nhiên, phản ứng thủy phân này xảy ra khi trái cây và rượu vang được bảo quản trong điều kiện ẩm ướt, từ đó tạo ra mùi thơm và hương vị mới. Tuy nhiên, trong công nghiệp, quá trình thủy phân này được thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao.

2. Điều kiện xảy ra phản ứng CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH:

Phản ứng hóa học trong hầu hết các trường hợp phải đáp ứng các điều kiện nhất định để chúng xảy ra. Đối với phản ứng CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH cũng không ngoại lệ. Dưới đây là một số điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra.

2.1. Sự có mặt của chất xúc tác axit hoặc bazơ:

Điều kiện đầu tiên để phản ứng trên xảy ra là có mặt chất xúc tác axit hoặc bazơ. Chất xúc tác này sẽ giúp tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng diễn ra.

2.2. Nhiệt độ phải đủ cao:

Để phản ứng xảy ra, nhiệt độ phải đủ cao. Trong trường hợp này, nhiệt độ cần thiết để phản ứng diễn ra là từ 60 đến 100 độ C.

2.3. Sự hiện diện của nước:

Sự hiện diện của nước là cần thiết cho phản ứng diễn ra. Trong trường hợp này, phản ứng này thường được thực hiện trong môi trường nước.

Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì xảy ra phản ứng trên cho sản phẩm CH3COOH và C2H5OH. Hiểu các điều kiện này sẽ giúp áp dụng phản ứng này hiệu quả hơn trong các ứng dụng trong thế giới thực.

3. Ứng dụng của phản ứng CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH:

Phản ứng thủy phân este axetic CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH là phản ứng hóa học quan trọng, có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là một phản ứng phổ biến trong công nghiệp và trong cuộc sống hàng ngày.

Trong công nghiệp rượu, quá trình thủy phân este axetic được sử dụng để sản xuất etanol và axit axetic. Ethanol là thành phần chính trong rượu, xăng ethanol và nhiều sản phẩm khác. Axit axetic được dùng trong sản xuất chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn và nhiều sản phẩm khác. Do đó, phản ứng này đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày.

Trong sản xuất giấy, quá trình thủy phân este axetic được sử dụng để sản xuất axit axetic. Axit axetic là một chất tẩy trắng giấy hiệu quả. Nó được sử dụng để loại bỏ các chất gây ô nhiễm và làm cho giấy trắng hơn. Ngoài ra, phản ứng này còn được sử dụng để sản xuất các chất phụ gia khác như chất làm dẻo, chất giữ ẩm và chất bảo quản.

Ngoài ra, quá trình thủy phân este axetic được sử dụng trong sản xuất thuốc và các sản phẩm y tế. Ethanol được sử dụng trong sản xuất một số loại thuốc và axit axetic được sử dụng trong sản xuất các loại khác. Nó cũng được sử dụng để làm chất bảo quản thực phẩm, chất làm đặc và chất tạo hương vị.

Trong công nghiệp thực phẩm, quá trình thủy phân este axetic còn được sử dụng để sản xuất một số chất bảo quản thực phẩm, chất làm dày và chất điều vị. Nó cũng được sử dụng để truyền đạt vị chua trong các sản phẩm thực phẩm như nước sốt, nước sốt và giấm.

Ngoài những ứng dụng trên, quá trình thủy phân este axetic còn có thể ứng dụng trong các lĩnh vực khác như sản xuất hóa chất, sản xuất nhựa và cao su. Đây là những lĩnh vực đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Tóm lại, phản ứng CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH là phản ứng quan trọng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như sản xuất rượu, giấy, thuốc, thực phẩm, hóa chất, nhựa và cao su. Tìm hiểu về phản ứng này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về công dụng và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau.

4. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan:

Câu hỏi 1. Đối với este: C6h5ỐC3 (Đầu tiên); CHỈ MỘT3COOCH=CHỈ2 (2); CHỈ MỘT2=CH-COOCH3 (3); CHỈ MỘT3-CH=CH-OCCOCH3 (4); (CHỈ MỘT3giám đốc điều hành)2CH-CHỈ3 (5)

Thủy phân este nào không thu được ancol?

A. 1 , 2 , 4 , 5

B. 1 , 2 , 4

C. 1 , 2 , 3

D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5

Câu 2. Este mạch hở X có công thức phân tử C .5hsố 8Ô2được tạo thành từ axit Y và ancol Z. Vậy Y không thể là:

A. CŨ3h5COOH.

B. CHỈ3COOH.

C.HCOOH.

D. CŨ2h5COOH.

Câu 3. Có thể phân biệt HCOOCH3 và chỉ3COOC2h5 bình đẳng:

A.CaCO3.

B.AgNO3.

C. GIA ĐÌNH2Ô.

D. Br . giải pháp2

Câu 4. Để điều chế este của phenol ta có thể dùng phản ứng giữa phenol với:

A. Axit cacboxylic

B. Anhiđrit axit

C. Axit halogenua

D. Anhiđrit axit hoặc axit halogenua

Câu 5. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23).

A. 3,28 gam

B. 10,4 gam

C. 8,56 gam

D. 8,2 gam

Câu 6. Cho 6 gam một este của một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên của este đó là

A. etyl axetat

B. Propyl fomat

C. Metyl fomat

D. Metyl axetat

Câu 7. Phản ứng điều chế este của phenol sau đây là sai:

A. Phenol phản ứng với axit axetic có xúc tác axit sunfuric đặc.

B. phenol phản ứng với clorua axit.

C. phenol phản ứng với dd axit.

D. phenol tác dụng với anhiđrit axit

Câu 8. Thủy phân thu được este E có công thức phân tử C4hsố 8Ô2 có xúc tác axit vô cơ loãng thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp thành Y. Este E là:

A. dạng propyl.

B. etyl axetat.

C. isopropyl fomat.

D. metyl propionat.

Câu 9. Có thể dùng phản ứng nào sau đây để điều chế phenyl axetat?

A. CHỈ3COOH + C6h5OH → CHỈ3COOC6h5 + BẠN BÈ2Ô

B. CHỈ3OH + C6h5COOH → CŨ6h5COOCH3 + BẠN BÈ2Ô

C. (CHỈ3CO)2O + C6h5OH → CHỈ3COOC6h5 + CHỈ3COOH

D. CHỈ3COOH + C6h5Cl → CHỈ3COOC6h5 + HCl

Câu 10. Cho ý kiến ​​sau:

(a) Este có nhiệt độ sôi cao hơn ancol và thấp hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.

(b) Một số este tan tốt trong nhiều chất nên có thể dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn, ….

(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(d) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.

(e) Dầu mỡ để lâu trong không khí vẫn an toàn khi sử dụng.

Các phát biểu đúng là:

MỘT.1.

B.2.

C.3.

D.4.

câu 11. Chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

A. Este là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với các gốc R và R’.

B. Este là hợp chất được tạo ra khi nhóm -OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR’.

C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho ancol tác dụng với axit cacboxylic

D. Este là sản phẩm phản ứng khi ancol tác dụng với axit.

Câu 12. Chỉ sản phẩm của phản ứng thủy phân3COOC2h5 trong môi trường axit là

CHỈ MỘT3COC2h5 và họ2Ô.

CHỈ MỘT3CHO và CŨ2h5Ồ.

CHỈ MỘT3OH và C2h5COOH.

CHỈ MỘT3COOH và C2h5Ồ.

Câu 13. Khi làm bay hơi rượu C2h5OH vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bông có trộn CuSO . bột4 (không màu) rồi đun nóng thấy:

A. Bột CuO màu đen chuyển sang màu đỏ; bột CuSO4 không thay đổi màu sắc.

B. Bột CuO màu đen chuyển sang màu đỏ; bột CuSO4 chuyển sang màu xanh lam.

C. Bột CuO màu đen không đổi; bột CuSO4 không đổi màu

D. Không đổi màu

Đáp án A

Câu 14. Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được:

A. axit axetic và ancol vinylic

B. natri axetat và rượu vinylic

C. natri axetat và anđehit axetic

D. axit axetic và anđehit axetic