Chức năng các phím F1 – F12 trên hệ điều hành Windows có thể bạn chưa biết

Chức năng các phím F1 – F12 trên hệ điều hành Windows có thể bạn chưa biết

Sử dụng phím tắt giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả hơn và tiết kiệm được thời gian quý báu của mình. Cùng truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn tìm hiểu chức năng các phím F1 – F12 trên hệ điều hành Windows nhé!

1Phím F1

– Sử dụng phím F1 để mở cửa sổ Help (cửa sổ trợ giúp) – cửa sổ hướng dẫn sử dụng trên hầu hết các phần mềm. Nếu bạn đang sử dụng hệ điều hành Windows OS, nhấn phím F1 để mở cửa sổ Help (cửa sổ trợ giúp) bất cứ khi nào bạn cần trợ giúp.

– Trong một số trường hợp phím F1 còn được sử dụng để truy cập BIOS (nhấn phím F1 khi laptop của bạn đang khởi động).

– Sử dụng tổ hợp phím Windows + F1 để mở cửa sổ Microsoft Windows “Help and Support”.

Chức năng các phím F1 – F12 trên hệ điều hành Windows có thể bạn chưa biết

2Phím F2

– Sửa tên cho File, thư mục, shortcut,… đang được chọn.

– Alt + Ctrl + F2: Tìm và mở file trong Microsoft Word.

– Ctrl + F2: Mở cửa sổ xem trước bản in trong Word (Print Preview).

– Phím truy cập vào BIOS.

BIOS ở đây là viết tắt của cụm từ tiếng Anh có nghĩa là hệ thống xuất nhập cơ bản. BIOS nằm bên trong máy tính cá nhân, trên bo mạch chính. BIOS được xem như là chương trình được chạy đầu tiên khi máy tính khởi động.

Phím F2

3Phím F3

– Thực hiện lại câu lệnh cuối cùng trên MS-DOS hoặc Windows Command Line (CMD).

– Windows + F3: Tìm kiếm nâng cao trên Microsoft Outlook.

– Shifft + F3: Thay đổi định dạng văn bản giữa chữ hoa và chữ thường trên Word.

– Mở Mission Control (một chức năng của các laptop cài hệ điều hành Mac OS).

4Phím F4

– Mở thanh địa chỉ trên Windows Explorer và Internet Explorer.

– Thực hiện lại hoạt động cuối cùng (trên MS Word).

– Ctrl + F4: Đóng cửa sổ đang làm việc, ví dụ như đóng tab một chương trình đang chạy.

– Nếu đang ở màn hình desktop, sử dụng phím Alt + F4 để mở cửa sổ Shutdown.

5Phím F5

– Trên hầu hết các trình duyệt và chương trình, phím F5 có chức năng chính là Reload (tải lại) hoặc Refresh (làm mới) chương trình.

– Khởi chạy chế độ trình chiếu trên PowerPoint.

Phím F3

6Phím F6

– Ctrl + Shift + F6: Mở một tài liệu Word.

– Bôi đen toàn bộ thanh địa chỉ trên Windows Explorer, Internet Explorer (IE) và các trình duyệt phổ biến (Chrome, Firefox…).

7Phím F7

Phím F7 được sử dụng để kiểm tra chính tả và ngữ pháp trên các tài liệu Microsoft Word (Word, Outlook…).

8Phím F8

Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Windows trước Windows 8 (Windows 7, Vista, XP…), nhấn phím F8 ngay khi laptop vừa khởi động để khởi động laptop ở chế độ Safe Mode.

9Phím F9

Trên hệ điều hành Windows, phím F9 gần như không có bất kỳ chức năng gì. Chỉ trừ ra một số phần mềm do nhà sản xuất tích hợp vào danh sách phím nóng (hotkey).

10Phím F10

– Hiển thị thanh Menu (Menu bar) trên các cửa sổ đang dùng.

– Shift + F10: Thao tác kích chuột phải.

– Đối với một số dòng máy F10 là phím để truy cập vào BIOS khi vừa khởi động.

11Phím F11

Sử dụng phím F11 để mở chế độ toàn màn hình trên các trình duyệt phổ biến (IE, Firefox, Google Chrome…).

Phím F11

12Phím F12

– Ctrl + Shift + F12: In tài liệu Word.

– Mở cửa sổ Save As trong Microsoft Word.

– Shift + F12: Lưu tài liệu trên Microsoft Word.

– Mở chức năng xem mã nguồn website trên bất kỳ trình duyệt nào.

Xem thêm:

15 thủ thuật giúp bạn trở thành anh hùng bàn phím trên Macbook.

Laptop không nhận bàn phím rời, nguyên nhân và cách khắc phục.

Trên đây là thông tin sử dụng phím F1 – F12 giúp bạn thao tác nhanh hơn, làm việc hiệu quả hơn và tiết kiệm được thời gian quý báu của mình. Các bạn còn bổ sung thêm ý kiến để lại thêm bình luận bên dưới nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *