CO . sự phản ứng lại2 + Ca(OH)2 dư hoặc tỉ lệ 1:1 với CaCO3 của các phản ứng trao đổi cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó, trong bài viết chúng tôi cũng đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn một số bài tập liên quan về Ca(OH)2 Đã có cách khắc phục, mời các bạn xem
1. Phương trình phản ứng CO2 Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
kết tủa trắng
2. Điều kiện để CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2:
Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường.
2.1. Bản chất của CO22 (Khí cacbonic):
khí CO2 có tính chất hóa học đặc trưng của một oxit axit nên phản ứng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Tính chất hóa học của CO2 (Carbon Dioxide)
Khí cacbonic (CO2) có những tính chất hóa học đặc trưng của một oxit axit.
CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (một axit rất yếu).
– CO2 phản ứng với oxit bazơ → muối.
-
- CaO + CO2 → CaCO3 (t0)
– CO2 phản ứng với dung dịch bazơ → muối + H2O
-
- NaOH + CO2 → NaHCO3
- 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất khử mạnh
-
- CO2+ 2Mg → 2MgO+ C
- CO2 + C → 2CO
Ghi chú: Dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt đám cháy kim loại.
2.2. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hiđroxit):
Ca(OH)2 là dung dịch kiềm của oxit bazơ mạnh và có tính bazơ mạnh trung bình nên phản ứng được với oxit axit.
Tính chất hóa học của Ca(OH)2 (Canxi hiđroxit)
Dung dịch Ca(OH)2 rất bazơ. Có tất cả các thuộc tính của một cơ sở:
Phản ứng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Tác dụng của muối:
Ca(OH)2 + Nà2CO3 → CaCO3+ 2NaOH
Phản ứng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+2Ô
Chú ý: Khi sục khí CO từ từ2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 sau đó
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+2Ô
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở nên trong suốt:
khí CO2 + BẠN BÈ2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
3. Hiện tượng hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2:
Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3) làm vẩn đục nước vôi trong.
Tuy nhiên, nếu đun sôi đến dư CO2 sau đó kết tủa này sẽ tan dần theo phản ứng:
CaCO3+ CO2 + BẠN BÈ2O → Ca(HCO3)2
4. Bài toán dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:
Vì không biết sản phẩm là muối gì nên phải tính tỉ lệ T:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+2Ô (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2
Nếu T ≤ 1: chỉ CaCO . muối được hình thành3
Nếu T = 2: chỉ tạo thành muối Ca(HCO .)3)2
Nếu 1 < T < 2: tạo CaCO . muối3 và Ca(HCO3)2
hấp thụ CO22 Vào nước vôi trong có kết tủa, thêm NaOH dư lại có kết tủa suy ra có CaCO3 và Ca(HCO3)2
hấp thụ CO22 Trong nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Có thể thấy, khi CO2 và Ca(OH)2 tác dụng với nhau sẽ xảy ra 2 phản ứng. Nếu CO2 hết, Ca(OH)2 dư thì phản ứng tạo CaCO3. Và ngược lại, cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 sẽ xảy ra đồng thời.
5. Bài tập vận dụng hình ảnh minh họa:
Ví dụ 1: Điều gì là sai về CaCO .?3
A. Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
B. Không bị nhiệt phân hủy.
C. Bị nhiệt phân hủy sinh ra CaO và CO2.
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.
Câu trả lời là không
Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Ví dụ 2: Chọn phản ứng giải thích sự xói mòn của nước mưa với đá vôi và sự hình thành thạch nhũ trong hang động
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3
B. Do CaO phản ứng với SO2 đi vào2 dạng CaSO4
C. Do sự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O + CO2
D. Do có CaCO 2 thuận nghịch. sự phản ứng lại3 + BẠN BÈ2O + CO2 ⇄ Ca(HCO3)2 xảy ra trong một thời gian rất dài.
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa chứa CO .2 cho đá vôi
– Phản ứng nghịch giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động
Ví dụ 3: Chức năng nào sau đây không phải của CaCO .?3:
A. Làm vôi quét tường
B. Sản xuất vật liệu xây dựng
C. Sản xuất xi măng
D. Sản xuất bột nhẹ pha sơn
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Làm vôi tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO phản ứng với nước.
Ví dụ 4: Dẫn chậm CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan
B. không có hiện tượng gì trong quá trình thực hiện
C. lúc đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa
D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần sau đó kết tủa tan
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Dẫn chậm CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2phản ứng xảy ra:
Phương trình phản ứng là gì?
khí CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2Ô
khí CO2 + CaCO3 + BẠN BÈ2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần cho đến hết.
Ví dụ 5: Khi đưa từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy một hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
B. không có hiện tượng gì.
C. xuất hiện kết tủa trắng.
D. bọt khí và kết tủa trắng.
Đáp án A
Khi đưa từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Phương trình phản ứng là gì?
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3+2Ô
CaCO3+ CO2 + BẠN BÈ2O → Ca(HCO3)2
Ví dụ 6: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO .)3)2VÌ THẾ3NaHSO4Na2VÌ THẾ3KỲ2VÌ THẾ4. Số chất trong
Một loạt kết tủa được hình thành khi phản ứng với BaCl . giải pháp2 Được
A.6.
B 4.
C.3.
mất 2
Câu trả lời là không
Chất làm kết tủa với BaCl . giải pháp2 là: VẬY3NaHSO4Na2VÌ THẾ3KỲ2VÌ THẾ4
Phương trình phản ứng là gì?
VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2O → CÁCH2VÌ THẾ4
BaCl2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4→ BaSO4+ 2HCl
BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2VÌ THẾ4
BaCl2 + Nà2VÌ THẾ3 → 2NaCl + BaSO3↓
BaCl2 + KỲ2VÌ THẾ4 → 2KCl + BaSO4↓
Ví dụ 7: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 (dktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1g.
B. 1,5g
C. 2g
D. 2,5 gam
Đáp án A
NCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
NCa(OH)2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
Xem xét tỷ lệ:
1 < nCO2/NCa(OH)2= 0,03/0,02 = 1,5 < 2
→ Phản ứng tạo ra 2 muối là CaCO3và Ca(HCO3)2thì cả CO2 và Ca(OH)2 thế là xong
Gọi x, y là số mol của CaCO . tương ứng3 và Ca(HCO3)2 Chúng ta có:
Phương trình phản ứng xảy ra
khí CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + BẠN BÈ2Ô(1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Theo phương trình phản ứng (1):
NCO2= nCa(OH)2 = nCaCO3 = x (mol)
Theo phương trình phản ứng (2):
NCO2 = 2nCa(HCO3)2 = 2y (mol)
NCa(OH)2= nCa(HCO3)2 = y (mol)
Khi đó ta có hệ phương trình sau:
x + 2y = 0,03 (3)
x + y = 0,02 (4)
Giải hệ phương trình (3), (4) ta được:
→ x = y = 0,01(mol) → x = y= 0,01 (mol)
tôiSự kết tủa= mCaCO3 = 0,01.100 = 1(g)
Ví dụ 8: Những cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch (không phản ứng với nhau) là:
A. NaOH, KNO3
B.Ca(OH)2HCl
C. Ca(OH)2Na2khí CO3
D. NaOH, MgCl2
Đáp án A
Những cặp chất có thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch thì không phản ứng với nhau
Đáp án A đúng vì NaOH và KNO3không phản ứng với nhau
Lớp B. Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2 CĂN NHÀ2Ô
Loại C. Ca(OH)2 + Nà2khí CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Loại D. NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
Ví dụ 9: Bao nhiêu lít khí CO . nên được sử dụng?2 (dktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 chức năng. Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít dd Ca(OH) vào?2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa:
A. 4,48 lít khí CO210 lít dung dịch Ca(OH)240 gam kết tủa.
B. 8,96 lít CO210 lít dung dịch Ca(OH)240 gam kết tủa.
C. 8,96 lít khí CO220 lít dung dịch Ca(OH)240 gam kết tủa.
D. 4,48 lít CO212 lít dung dịch Ca(OH)230 gam kết tủa.
ĐÁP ÁN C
NCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
phương trình hóa học
khí CO2 + CaCO3 + BẠN BÈ2O → Ca(HCO3)2
x.x.x.x
Phương trình hóa học ta có
NCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol
=> nkhí CO2 = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 mol
V CO2 tt = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Ta có phản ứng hóa học
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2 CĂN NHÀ2Ô
x….x…..x
Vậy tối thiểu cần dùng là x = 0,2 mol VCa(OH)2 = 0,2/0,01 = 20 lít
nCaCO3 = 2x = 0,4 mol
m↓ = 0,4.100 = 40g
Ví dụ 10: Có ba lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả 3 chất trên là:
B. Phenolphtalein và BaCl . giải pháp2
C. Quỳ tím và K . giải pháp2khí CO3
D. Làm xanh quỳ tím và NaCl. giải pháp
ĐÁP ÁN C
Dùng quỳ tím hóa đỏ: dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ tím nhận biết được NaCl
Dùng dung dịch K2khí CO3: Dung dịch NaOH không xuất hiện dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa trắng
phương trình hóa học
Ba(OH)2 + KỲ2khí CO3 → BaCO3 + 2KOH