Công chứng tiếng Anh là gì?

Công chứng tiếng Anh là gì?
Bạn đang xem: Công chứng tiếng Anh là gì? tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Công chứng là hoạt động không còn quá xa lạ với chúng ta trong xã hội hiện nay. Vậy bạn có biết công chứng trong tiếng Anh nghĩa là gì không? Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu

1. Công chứng tiếng anh là gì?

Công chứng trong tiếng Anh là công chứng

Công chứng là hoạt động của công chứng viên hành nghề công chứng tại Phòng công chứng, Văn phòng công chứng chứng nhận, xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng, văn bản giao dịch khác, xác nhận tính chính xác, hợp pháp của hợp đồng. pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Việc công chứng có thể được thực hiện theo yêu cầu của các bên trong hợp đồng, hoặc theo yêu cầu và quy định của pháp luật về chứng cứ bắt buộc để giao dịch, hợp đồng mới có hiệu lực.

Việc công chứng được thực hiện đối với tài liệu tiếng Việt, tài liệu tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt thì việc công chứng được thực hiện đúng trình tự theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng ký hợp lệ và đóng dấu.

Việc công chứng hợp đồng, giao dịch giúp cho việc thực hiện hợp đồng được thuận lợi hơn, tránh những bất công, tranh chấp.

Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ, nội dung các tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công nhận mà không phải thực hiện thủ tục chứng minh. trừ trường hợp văn bản công chứng bị Toà án tuyên bố vô hiệu.

Dịch bệnh:

Công chứng là hoạt động của các công chứng viên được hành nghề công chứng tại Phòng công chứng và Văn phòng công chứng, chứng thực, xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng, văn bản giao dịch khác, chứng thực tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội.

Việc công chứng có thể được thực hiện theo yêu cầu của các bên trong hợp đồng, hoặc theo yêu cầu và quy định của pháp luật về chứng cứ bắt buộc để giao dịch, hợp đồng mới có hiệu lực.

Việc công chứng được thực hiện đối với tài liệu tiếng Việt, tài liệu tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt thì việc công chứng được thực hiện đúng trình tự theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng ký hợp lệ và đóng dấu.

Công chứng hợp đồng, giao dịch giúp cho việc thực hiện hợp đồng được thuận lợi hơn, tránh được tình trạng mặc cả, không công bằng.

Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ, nội dung các tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công nhận mà không phải thực hiện thủ tục chứng minh. trừ trường hợp văn bản công chứng bị tòa án tuyên bố là vô hiệu.

2. Một số ví dụ về “Công chứng” bằng tiếng Anh:

– Công chứng viên phải làm theo luật công chứng để công chứng giấy tờ cho người khác và nếu họ vi phạm thì không được làm việc nữa. (Công chứng viên phải tuân theo luật công chứng để công chứng tài liệu cho người khác, và nếu một người hành nghề vi phạm pháp luật, họ không thể làm việc nữa.)

– Dịch thuật công chứng sẽ mất hơn 1 ngày và chi phí hơn trăm nghìn đồng cho 1 bản. (Dịch thuật công chứng mất cả ngày và tốn hơn trăm nghìn 1 bản).

– Công chứng viên đang làm việc rất năng suất. Tất cả mọi thứ được công chứng thực sự nhanh chóng. (Công chứng viên làm việc rất hiệu quả. Mọi thứ đều được công chứng rất nhanh chóng.)

– Tôi phải đến văn phòng công chứng và nó thực sự xa đây. Tôi ghét khi phải đến đó vì thái độ của công chứng viên không được tốt lắm. (Tôi phải ra văn phòng công chứng ở xa.

– Chúng tôi chỉ công chứng bản sao. (Chúng tôi chỉ công chứng bản sao)

3. Một số đoạn văn về “Notarization” trong tiếng Anh:

3.1. Đoạn 1:

*Tiếng Việt:

Pháp luật Việt Nam quy định rõ khái niệm công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính hợp pháp, tính xác thực của hợp đồng, giao dịch do các bên tự nguyện yêu cầu, muốn công chứng văn bản đó. giấy tờ của tổ chức, cá nhân và của tổ chức, cá nhân, tổ chức tùy trường hợp khác do pháp luật quy định.

Chứng thực: Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực là công việc của tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở văn bản gốc. , giấy tờ để chứng minh bản sao là đúng với bản chính của giấy tờ, văn bản.

Văn bản song ngữ, văn bản được thể hiện bằng hai ngôn ngữ trở lên, trong đó có một ngôn ngữ khác là tiếng Việt thì công chứng ở đâu? Hiện nay, trên 63 tỉnh, thành phố, không kể các tổ chức, văn phòng công chứng tư nhân, dịch vụ công chứng ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng về tính xác thực.

Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chúng ta có thể lựa chọn cơ quan tư pháp cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh đạo của Việt Nam. Người nước ngoài (gọi tắt là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền, trách nhiệm chứng thực và lãnh đạo Cơ quan đại diện hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Đối với công chứng viên

Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và có thẩm quyền công chứng giao dịch, hợp đồng về tính hợp pháp, chính xác của hợp đồng. đồng. chính xác, không trái đạo đức xã hội và vi phạm pháp luật đối với bản dịch giấy, văn bản song ngữ, tiếng nước ngoài mà cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng hoặc theo quy định của pháp luật. .

*Tiếng Anh:

Pháp luật Việt Nam quy định rõ khái niệm công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính hợp pháp, tính xác thực của hợp đồng, giao dịch do các bên tự nguyện yêu cầu, muốn công chứng văn bản. giấy tờ của tổ chức, cá nhân và của tổ chức, cá nhân, tổ chức tùy trường hợp khác do pháp luật quy định.

Chứng thực: Được quy định rất cụ thể theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực là công việc của tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở bản chính của văn bản. , giấy tờ để chứng minh bản sao là đúng với bản chính của giấy tờ, văn bản.

Văn bản song ngữ, văn bản được thể hiện bằng hai ngôn ngữ trở lên, trong đó có một ngôn ngữ khác là tiếng Việt thì công chứng ở đâu? Hiện nay, trên 63 tỉnh, thành phố, không kể các tổ chức, văn phòng tư nhân, dịch vụ công chứng ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng về tính xác thực.

Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chúng ta có thể lựa chọn cơ quan tư pháp cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh đạo của Việt Nam. nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực, lãnh đạo cơ quan đại diện hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

So sánh với quan chức

Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và có thẩm quyền công chứng giao dịch, hợp đồng về tính hợp pháp, chính xác của hợp đồng. chính xác, không trái đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật đối với bản dịch giấy tờ, văn bản song ngữ, tiếng nước ngoài mà cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng hoặc theo quy định của pháp luật phải công chứng.

3.2. Đoạn văn bản 2:

*Tiếng Việt:

Pháp luật Việt Nam quy định rõ vấn đề sao y văn bản hợp đồng do tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng thực. văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; Trường hợp cơ quan, tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp văn bản này thì Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Phòng Tư pháp cấp huyện) có thẩm quyền và trách nhiệm. chứng thực văn bản song ngữ nước ngoài về mặt bản sao văn bản, hợp đồng giao dịch và chữ ký của cá nhân trong văn bản phục vụ giao dịch của đối tượng theo quy định của pháp luật.

Phòng Tư pháp cấp huyện có quyền chứng nhận tính hợp pháp của chữ ký trong văn bản, giấy tờ song ngữ và tiếng nước ngoài là chữ ký đúng của người yêu cầu chứng thực khi thực hiện chứng thực theo nhiệm vụ, quyền hạn của mình. . Văn bản chứng thực do Trưởng phòng Tư pháp ký phải được ghi vào văn bản chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đối với UBND xã, phường, thị trấn

Ngoài cơ quan tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực bản sao giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng thực như trường đại học của Việt Nam. Nam giới.

*Tiếng Anh:

Pháp luật Việt Nam quy định rất rõ ràng về vấn đề sao y hợp đồng bằng văn bản do tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc xác nhận. y bản sao từ văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam tự làm; Trường hợp cơ quan, tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp văn bản này thì Phòng Tư pháp huyện, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp cấp huyện) có thẩm quyền, nhiệm vụ chứng thực văn bản song ngữ nước ngoài về mặt sao y văn bản, giao dịch hợp đồng, chữ ký của cá nhân trong các văn bản phục vụ giao dịch của chủ thể theo quy định của pháp luật.

Phòng Tư pháp cấp huyện được chứng nhận tính hợp pháp của chữ ký trong văn bản, giấy tờ song ngữ, tiếng nước ngoài là chữ ký đúng của người yêu cầu chứng thực khi thực hiện chứng thực theo đúng nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Văn bản chứng thực do Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện ký phải được ghi vào văn bản chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp cấp huyện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đối với UBND xã, phường, thị trấn

Ngoài phòng tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền được chứng thực bản sao từ giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng thực như trường đại học Việt Nam.

Xem thêm  Bộ đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 năm 2022 - 2023 4 đề kiểm tra giữa kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 (Có đáp án)