1. Một số kĩ năng để làm tốt bài thi môn mĩ thuật:
I- Vẽ mẫu:
1- Kiến thức
– HS nhận biết cấu tạo, tỷ trọng, màu sắc, đặc điểm của mẫu vật
– Nhận biết các hình cơ bản và các biến thể của các hình cơ bản (đồ vật, hoa quả)
– Hiểu sơ qua cấu tạo, hình dáng của mẫu vật trong bài vẽ
– Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu qua bố cục hình khối, màu sắc qua cách trình bày mẫu (bố cục hình khối, vị trí các mẫu, các
– Nắm được vai trò cơ bản trong vẽ họa tiết
2- Kỹ năng:
– Đặc điểm nhận dạng, tỷ lệ mẫu vật (đặc điểm chung và riêng của từng mẫu vật)
– Sắp xếp được họa tiết theo yêu cầu nội dung bài, biết vai trò của họa tiết trong bài vẽ mẫu
– Biết chọn các mẫu tương ứng với nội dung bài học (có màu sắc, hình dáng gần với cấu tạo cơ bản)
II- Cách vẽ:
1- Kiến thức
– Nắm được cách sắp xếp bố cục phù hợp với khuôn khổ giấy vẽ
– Bố cục hợp lý bắt mắt, đảm bảo tỷ lệ hình khối giữa các mẫu
– Nhận biết vị trí của họa tiết trước sau, nhận biết vai trò của mảng, đậm, nhạt trong bố cục bài vẽ.
– Hiểu vai trò của đường nét trong vẽ họa tiết
– Cách vẽ nét thanh, nét đậm kết hợp với nét cong, nét thẳng, tỷ lệ giữa các mảng
– Hiểu cách vẽ nét đậm (đơn giản) theo nguồn sáng chiếu vào mẫu và vai trò của nguồn sáng
– Phân biệt được 3 vùng sáng tối, đậm nhạt là yếu tố làm cho vật nổi trên mặt phẳng
2- Kỹ năng:
– Vẽ bố cục cân đối với giấy vẽ, không lệch trái lệch phải, hình không quá to hoặc quá nhỏ
– Vẽ hình rõ nét các nét cơ bản của mô hình
– Hình vẽ sát mẫu, đảm bảo tỷ lệ giữa các mẫu, hình vẽ tương đối chi tiết giống mẫu
– Biết cách sử dụng các nét trong bài phác, vẽ đậm nhạt
– Bước đầu thể hiện được 3 mức độ đậm, nhạt, đậm nhạt chính trong bài vẽ.
– Phân biệt được tỷ trọng chung của mẫu và tỷ trọng của từng mẫu ở mức độ đơn giản
– Biết cách vẽ từ tổng thể đến chi tiết
III- Quan điểm:
1- Kiến thức:
– Hiểu khái niệm phối cảnh trong tự nhiên gần – xa, to – nhỏ, đậm – nhạt…
– Hiểu vai trò của kẻ mắt, nét trong phối cảnh,
– Hiểu vai trò và ứng dụng của phối cảnh trong bài vẽ mẫu (rõ ràng, sinh động, đẹp)
2 -Kỹ năng:
– Bước đầu HS vận dụng được phương pháp phối cảnh trong vẽ theo mẫu đáp ứng yêu cầu của bài
– Sự thay đổi hình dạng của mẫu vật theo vị trí quan sát của mắt, gợi được không gian trước sau của mẫu vật ở mức độ đơn giản.
– Bước đầu xác định được đường chân trời và điểm tụ khi vẽ hình hộp và hình trụ
– Bước đầu vẽ được các nét đậm nhạt cơ bản theo phối cảnh
IV- Luyện tập
1- Kiến thức:
– Biết cách vẽ theo mẫu
– Xác định khung hình chung, riêng của mẫu trên giấy vẽ sau khi quan sát, ước lượng tỉ lệ thực của mẫu cần thu nhỏ trên khổ giấy vẽ
– So sánh, xác định tỉ lệ các bộ phận của mẫu vật
– Cách vẽ phác, nhận biết màu cơ bản của vật mẫu khi có nguồn sáng chiếu vào
– Hiểu đúng về sự phân chia sáng tối (đen trắng, màu) để hiểu cấu trúc chung của một
số đối tượng có hình dạng khác nhau
– Hiểu vai trò của họa tiết trong bản vẽ
2 – Kỹ năng:
– Biết trình bày bài trên giấy vẽ
– Lựa chọn, sắp xếp mẫu vẽ hợp lý, bắt mắt (tránh lệch to nhỏ so với giấy vẽ)
– Kẻ được khung hình chung, khung hình riêng tùy theo độ xa gần của mặt sau mẫu
– Biết vẽ mẫu theo các bước cơ bản
– Vẽ sát đặc điểm, tỉ lệ của các mẫu vật với nhau
– Vẽ được độ đậm nhạt chính của mẫu vật, biết cách xác định nguồn sáng
– Gợi nhớ mật độ chính của nền và kết cấu
NỘI THẤT PHÒNG
I- Bố cục
1- Kiến thức:
– Bước đầu biết cách bố cục các bài vẽ trang trí cơ bản như đường diềm, hình vuông, hình chữ nhật… và trang trí ứng dụng.
– Hiểu cách vận dụng bố cục vào các ứng dụng trang trí đơn giản
– Vẽ khẩu hiệu chữ chẵn, trang trí khăn quàng vuông, chữ nhật…
– Bố cục hợp lý giữa các mảng hình, họa tiết trang trí
– Chọn từ nhiều bố cục khác nhau
2- Kỹ năng:
– Vẽ trang trí có bố cục tương đối chặt chẽ
– Bước đầu biết sử dụng các hình thức bố cục (Đối xứng, xen kẽ..) và sử dụng họa tiết trang trí theo mảng phù hợp với nội dung bài vẽ.
– Biết cách sắp xếp
III – Kết cấu
1 – Kiến thức
– Hiểu được vẻ đẹp của họa tiết trang trí cổ và vai trò của họa tiết trong trang trí
Nắm được cách sử dụng hoạ tiết để trang trí bài vẽ có bố cục hài hoà, sinh động
– Nhận biết vẻ đẹp của họa tiết để chọn cách vẽ phù hợp (ở mức độ đơn giản)
2- Kỹ năng
– Biết cách đơn giản cách điệu hoa, lá thật thành họa tiết trang trí (ở mức độ đơn giản)
– Biết khai thác và sử dụng hoạ tiết cổ, khai thác đường nét, màu sắc hợp lí
– Sử dụng họa tiết đơn giản trong trang trí và ứng dụng cơ bản
IV- Màu sắc
1 – Kiến thức:
– Kiến thức cơ bản về màu sắc* (trình độ mới bắt đầu)
Màu chính, màu kép, màu bổ túc…
– Nắm được cách pha màu để tạo ra màu mới theo ý muốn (ở mức độ đơn giản)
– Hiểu thêm về vai trò của màu trong trang trí và một số chất liệu vẽ quen thuộc
3- Kỹ năng
– Biết cách vẽ một số nét đều; Nét thanh, nét đậm theo kiểu cơ bản.
– Bước đầu biết cách chọn, sắp xếp chữ phù hợp với yêu cầu và nội dung trang trí.
– Sắp xếp khoảng cách chữ, khoảng cách âm, khoảng cách dòng hợp lý.
– Vẽ nét đều, nét mảnh, nét đậm ngắn
– Bước đầu có sự sáng tạo trong cách trang trí chữ theo nội dung ứng dụng (như làm báo tường, bìa sách, bìa lịch…)
2. Đề thi giữa học kì 2 Mĩ thuật 6 năm học 2024 – 2025:
2.1. Bộ đề số 1:
Câu 1: Em hãy thiết kế một bìa lịch treo tường có sử dụng màu sắc của lễ hội.
Câu 2: Viết một số thông tin giới thiệu về sản phẩm (chất liệu/vật liệu, ý tưởng thiết kế…).
Đáp án:
Phiếu ĐG nội dung KT và hướng dẫn xếp loại theo mức độ ĐG |
1. Thể hiện được mục đích sử dụng sản phẩm bìa lịch treo tường có sử dụng màu sắc của lễ hội. 2. Hiểu được sự phù hợp của bìa lịch treo tường với mục đích sử dụng. 3. Vận dụng được nguyên lí cân bằng, tương phản, nhịp điệu…vào thiết kế bìa lịch treo tường. 4. Giới thiệu, nhận xét được sản phẩm bìa lịch treo tường (cá nhân/nhóm). 5. Chia sẻ được kinh nghiệm trong thực hành, sáng tạo sản phẩm bìa lịch treo tường. |
Xếp loại: – Chưa đạt: HS chỉ đạt được tiêu chí 1, tiêu chí 2 hoặc cả 2 tiêu chí 1 và 2 trong 5 tiêu chí. – Đạt: HS đạt được ít nhất 3 tiêu chí (1, 2, 3); 4 tiêu chí (1, 2, 3, 4) hoặc cả 5 tiêu chí. |
2.2. Bộ đề số 2:
Nội dung: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài mẹ của em
Yêu cầu: Kích thước: Cỡ giấy A4 Màu sắc : Tuỳ chọn
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Mĩ thuật 6
Yêu cầu cần đạt | Đánh giá | Xếp loại |
– Nội dung: Phù hợp với đề tài người mẹ. – Bố cục: Chặt chẽ, có tính sáng tạo. – Hình ảnh: Phù hợp với nội dung. – Màu sắc: Hàu hòa, hợp gam, hợp nội dung. |
Đạt loại giỏi |
Đạt (Đ) |
– Nội dung: phù hợp với đề tài người mẹ. – Bố cục: có chính, có phụ. – Hình ảnh: phù hợp với nội dung. – Màu sắc: biết phối màu nhưng chưa rõ trọng tâm. |
Đạt loại khá |
|
– Nội dung: đạt yêu cầu. – Bố cục: chưa hợp lý, còn rời rạc. – Hình ảnh: chưa cô đọng, chưa có sự chọn lọc. – Màu sắc: chưa hài hòa, còn cẩu thả. |
Đạt loại trung bình |
|
– Nội dung: đạt yêu cầu. – Bố cục: rời rạc. – Hình ảnh: chưa nói lên được nội dung. – Màu sắc: thiếu đậm, vẽ màu cẩu thả, chưa xong. |
Loại dưới trung bình |
Chưa đạt (CĐ) |
– Không làm bài |
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Mĩ thuật 6:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng ở mức độ thấp | Vận dụng ở mức độ cao | Tổng |
Nội dung
Tỷ lệ |
Tìm được nội dung phù hợp với đề tài mẹ của em 5% |
|
Nội dung mang tính GD, phản ánh thực tế về mẹ 5% |
Nội dung mang tính GD cao, phản ánh thực tế người mẹ của mình 10% |
20% |
Hình ảnh
Tỷ lệ |
Hình ảnh phù hợp với nội dung về mẹ 5% |
|
Hình ảnh phù hợp, sinh động
5% |
Hình ảnh đẹp, phong phú, gần gũi với đối tượng 10% |
20% |
Bố cục
Tỷ lệ |
|
Bài vẽ có bố cục đơn giản 5% |
Bài vẽ rõ mảng chính, phụ; chặt chẽ 5% |
Bố cục đẹp, sáng tạo, hấp dẫn, rõ trọng tâm 10% |
20% |
Đường nét Tỷ lệ |
|
Nét vẽ tự nhiên 5% |
Nét vẽ linh hoạt đúng hình 5% |
Nét vẽ gây cảm xúc, tạo phong cách riêng 10% |
20% |
Màu sắc
Tỷ lệ |
|
Gam màu theo ý thích 5% |
Màu sắc có trọng tâm, có đậm có nhạt 5% |
Màu sắc có cảm xúc, rõ trọng tâm, hợp nội dung 10% |
20% |
Tổng Tỷ lệ |
10% |
15% |
25% |
50% |
100% |