Đề thi học kì 3 môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 năm 2022 – 2023 là bộ đề thi mẫu bao gồm các câu hỏi bám sát kiến thức quan trọng đã học, giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả cho kỳ thi. và nhận được kết quả tuyệt vời. Đạt điểm cao nhất trong kì thi cuối kì lớp 3 sắp tới.
1. Ma trận đề thi môn Tự nhiên và xã hội lớp 3:
ĐỀ TÀI | Yêu cầu cần đáp ứng | NỘI DUNG | khả năng đặc biệt | năng lực chung | máy tính | PPDH | KTDH | HÌNH THỨC | PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG | SỐ ĐẶC BIỆT |
VẤN ĐỀ Nước |
– quan sát và làm thí nghiệm đơn giản để khám phá một số tính chất và chuyển nước. |
– Thuộc tính và |
KH1.1
KH2.1 |
GTTH | Trung thực | – Quan sát, thí nghiệm
– Câu hỏi và câu trả lời – Khám phá, KP – Nhóm, Tay nhào bột |
Khăn trải bàn | – Ở nhà
– Trong lớp |
– Giấy A0, bút dạ, nam châm
– Nước đá, ly, cốc, đèn cồn |
|
– Có thể nêu nó một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không hình thù; chảy từ cao xuống thấp, chảy mọi hướng; thấm một số vật và hoà tan một số vật). | KH1.1
KH2.1 |
– Quan sát, thí nghiệm
– Câu hỏi và câu trả lời – Khám phá, KP – Nhóm, Tay nhào bột |
Sơ đồ tư duy | – Trong lớp | – Chai nước | |||||
– Vận dụng tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. | KH3.1 | Trách nhiệm | ||||||||
Vẽ sơ đồ và dùng các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. | ||||||||||
– Vẽ sơ đồ và ghi chú thích “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. | Vòng trong tuần sự hoàn chỉnh của nước trong tự nhiên |
|||||||||
– Nêu và liên hệ thực tế ở gia đình, địa phương về: ứng dụng một số tính chất của nước; Vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. | vai trò của nước | |||||||||
– Ô nhiễm và bảo vệ môi trường nước | – Nêu và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về: nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước; sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm. | Ô nhiễm nước và bảo vệ môi trường | ||||||||
– Lọc nước; nguồn nước sinh hoạt | – Chỉ ra một số cách làm sạch nước; Liên hệ thực tế về cách làm sạch nước ở gia đình và địa phương. | Lọc nước; nguồn nước sinh hoạt | ||||||||
– Có khả năng thực hiện và vận động những người xung quanh bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm. | ||||||||||
Không khí | Kể tên các thành phần chính của không khí: nitơ (nitơ), oxi (dưỡng khí), cacbonic (cacbon đioxit). | Không khí | ||||||||
– Quan sát và (hoặc) làm thí nghiệm để:
Phát hiện sự hiện diện của không khí. Nhận biết một số tính chất của không khí. + Nhận biết trong không khí có hơi nước, bụi,… |
||||||||||
– Nhận xét, so sánh sức mạnh của gió thông qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, video clip; Nêu và thực hiện một số việc cần làm để tránh bão. | ||||||||||
– Nêu được vai trò và ứng dụng các tính chất của không khí đối với đời sống. | ||||||||||
– Ô nhiễm và bảo vệ môi trường khí ga |
Giải thích nguyên nhân gây ô nhiễm không khí; sự cần thiết phải bảo tồn không khí trong lành. | – Ô nhiễm và bảo vệ môi trường khí ga |
||||||||
– Làm những việc phù hợp để bảo vệ bầu không khí trong lành và vận động những người xung quanh cùng làm. |
xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án mới nhất 2023
2. Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3:
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật khác nhau nhưng cơ thể chúng đều có:
a) Đầu, mình và các cơ quan cử động
b) Đầu và các cơ quan di chuyển.
c) Đầu và tôi
Câu 2: Tập thở buổi sáng có ích lợi gì?
a) Buổi sáng sớm không khí thường trong lành, chứa nhiều oxi, ít bụi bẩn.
b) Thở sâu vào buổi sáng sớm sẽ hít thở không khí trong lành, hấp thụ nhiều khí oxi vào máu, thải nhiều khí cacbonic ra ngoài qua phổi.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Hàng ngày em làm gì để giữ vệ sinh mũi họng?
a) Cần vệ sinh mũi.
b) Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các loại thuốc sát trùng khác.
c) Cả hai ý trên.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây gây bệnh lao phổi?
a) Do cảm lạnh
b) Do vi khuẩn gây ra
c) Do biến chứng của một số bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi…)
đ) Do bị nhiễm trùng đường hô hấp.
Câu 5. Để phòng bệnh lây nhiễm qua đường hô hấp chúng ta cần làm gì?
a) Giữ ấm cơ thể. Giữ gìn vệ sinh răng miệng.
b) Ăn uống đủ chất. Luyện tập thể dục đều đặn.
c) Để nơi ấm áp, thoáng gió, tránh gió lùa.
d) Làm tất cả những điều trên.
Câu 6. Hệ thần kinh gồm:
a) Não, tủy sống và các dây thần kinh.
b) Bộ não, dây thần kinh.
c) Não, hộp sọ và các dây thần kinh.
Câu 1: Chọn từ trong khung điền vào chỗ trống cho phù hợp:
(Rác thải, ô nhiễm, mầm bệnh)
a) Phân và nước tiểu là . . của quá trình tiêu hóa và bài tiết.
b) Phân và nước tiểu có mùi hôi thối, chứa nhiều. . .và nguyên nhân. . . . vùng lân cận.
Câu 2: Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
a) Một hôm, Trái đất có. . . giờ. Trái đất trung bình. . . xung quanh nó, trung bình. . . xung quanh Mặt trời.
b) Chỉ có Trái đất tồn tại. . .
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
a) Phần lục địa được chia thành 6 châu lục là: . . . .
b) Có 4 đại dương lớn đó là. . . .
xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 có đáp án mới nhất 2023
3. Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 có đáp án:
3.1. Bộ chủ đề 1:
I. PHẦN THI.
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật khác nhau nhưng cơ thể chúng đều có:
a) Đầu, mình và các cơ quan cử động
b) Đầu và các cơ quan di chuyển.
c) Đầu và tôi
Câu 2: Tập thở buổi sáng có ích lợi gì?
a) Buổi sáng sớm không khí thường trong lành, chứa nhiều oxi, ít bụi bẩn.
b) Thở sâu vào buổi sáng sớm sẽ hít thở không khí trong lành, hấp thụ nhiều khí oxi vào máu, thải nhiều khí cacbonic ra ngoài qua phổi.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Hàng ngày em làm gì để giữ vệ sinh mũi họng?
a) Cần vệ sinh mũi.
b) Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các loại thuốc sát trùng khác.
c) Cả hai ý trên.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây gây bệnh lao phổi?
a) Do cảm lạnh
b) Do vi khuẩn gây ra
c) Do biến chứng của một số bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi…)
đ) Do bị nhiễm trùng đường hô hấp.
Câu 5. Để phòng bệnh lây nhiễm qua đường hô hấp chúng ta cần làm gì?
a) Giữ ấm cơ thể. Giữ gìn vệ sinh răng miệng.
b) Ăn uống đủ chất. Luyện tập thể dục đều đặn.
c) Để nơi ấm áp, thoáng gió, tránh gió lùa.
d) Làm tất cả những điều trên.
Câu 6. Hệ thần kinh gồm:
a) Não, tủy sống và các dây thần kinh.
b) Bộ não, dây thần kinh.
c) Não, hộp sọ và các dây thần kinh.
II. PHẦN THẢO LUẬN.
Câu 1: Chọn từ trong khung điền vào chỗ trống cho phù hợp:
(Rác thải, ô nhiễm, mầm bệnh)
a) Phân và nước tiểu là . . . . . . . . của quá trình tiêu hóa và bài tiết.
b) Phân và nước tiểu có mùi hôi thối, chứa nhiều. . . . . … . . .và nguyên nhân. . . . . . . . . . vùng lân cận.
Câu 2: Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
a) Một hôm, Trái đất có. . . . . giờ. Trái đất trung bình. . . . . . . xung quanh nó, trung bình. . . . . . xung quanh Mặt trời.
b) Chỉ có Trái đất tồn tại. . . …
TRẢ LỜI:
Câu hỏi 1 | câu 2 | câu 3 | câu 4 | câu hỏi 5 | câu 6 |
MỘT | CŨ | CŨ | DI DỜI | DỄ | MỘT |
II. PHẦN THẢO LUẬN.
Câu hỏi 1:
a, lãng phí (1 điểm)
b, mầm bệnh, ô nhiễm
Câu 2: Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) mỗi câu đúng 0,25
a, Một hôm, Trái đất có. .24. . .giờ. Trái đất trung bình. . xoay. . xung quanh nó, trung bình. .quay quanh Mặt trời.
b, Chỉ có Trái đất tồn tại. . .mạng sống . . .
3.2. Bộ chủ đề 2:
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng (3 điểm)
Câu 1: Cái gì có thể gây cháy?
A. Sử dụng điện thoại khi đang sạc.
B. Khóa bình gas khi nấu xong?
C. Để xăng, dầu xa ngọn lửa.
D. Tắt nguồn khi không sử dụng.
Câu 2: Ý nghĩa của việc gắn kết với cộng đồng?
A. Lan tỏa yêu thương.
B. Lấy kinh nghiệm thực tế.
C. Chia sẻ khó khăn.
D. Trốn tránh rủi ro.
Câu 3: Những dấu hiệu nào cho thấy lớp học an toàn?
A. Tường và trần lớp học không có vết nứt?
B. Nội thất kiên cố.
C. Công tắc, ổ cắm bị hỏng.
D. Cửa kính bị vỡ.
Câu 4: Những quy định nào đảm bảo an toàn trường học?
A. Trang phục gọn gàng.
B. Tránh xa những nơi nguy hiểm.
C. Không leo trèo, chơi đùa.
D. Đá bóng trong lớp học.
Câu 5: Vì sao học sinh cần tìm hiểu về truyền thống nhà trường?
A. Để tìm lại những thành tựu của thế hệ đi trước.
B. Để so sánh với các trường khác.
C. Để phát huy truyền thống của trường.
D. Để đọc sách.
Câu 6: Hành động nào không phải là thể hiện sự quan tâm đến lợi ích của người thân?
A. Tranh giành TV với anh trai để xem chương trình yêu thích của anh ấy.
B. Tiết kiệm tiền cho chuyến du lịch của gia đình.
C. Mua chiếc váy mà mẹ tôi thích từ lâu làm quà sinh nhật.
D. Đưa ông bà đi tập dưỡng sinh.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài tập 1: (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống
(dài, tròn, đỏ, đỏ tươi, vàng, cao, to, cau, thẳng)
Cây cối có những đặc điểm rất khác nhau. Cây cau rất …, thân thẳng. Trầu bà mọc trên thân cây…… Cây su hào có lá Cây bắp cải có hình… Cây huyết dụ có lá… Cây xoài rất…, nhiều trái… Cây bắp… Cây hồng có hoa…
Bài 2: (2 điểm) Viết những đề xuất của em với nhà trường để giữ gìn an toàn, vệ sinh trường học.
………….
Bài 3: (2 điểm) Ghi lại những việc em đã làm để thể hiện tình cảm của mình với những người thân trong gia đình, họ hàng, ông bà.
xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Đạo đức lớp 3 có đáp án mới nhất 2023
4. Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 có đáp án câu 4:
I. PHẦN THI.
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật khác nhau nhưng cơ thể chúng đều có:
a) Đầu, mình và các cơ quan cử động
b) Đầu và các cơ quan di chuyển.
c) Đầu và tôi
Câu 2: Tập thở buổi sáng có ích lợi gì?
a) Buổi sáng sớm không khí thường trong lành, chứa nhiều oxi, ít bụi bẩn.
b) Thở sâu vào buổi sáng sớm sẽ hít thở không khí trong lành, hấp thụ nhiều khí oxi vào máu, thải nhiều khí cacbonic ra ngoài qua phổi.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Hàng ngày em làm gì để giữ vệ sinh mũi họng?
a) Cần vệ sinh mũi.
b) Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các loại thuốc sát trùng khác.
c) Cả hai ý trên.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây gây bệnh lao phổi?
a) Do cảm lạnh
b) Do vi khuẩn gây ra
c) Do biến chứng của một số bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi…)
d) Do nhiễm trùng đường hô hấp
Câu 5. Để phòng bệnh lây nhiễm qua đường hô hấp chúng ta cần làm gì?
a) Giữ ấm cơ thể. Giữ gìn vệ sinh răng miệng.
b) Ăn uống đủ chất. Luyện tập thể dục đều đặn.
c) Để nơi ấm áp, thoáng gió, tránh gió lùa.
d) Làm tất cả những điều trên.
Câu 6. Hệ thần kinh gồm:
a) Não, tủy sống và các dây thần kinh.
b) Bộ não, dây thần kinh.
c) Não, hộp sọ và các dây thần kinh.
II. PHẦN THẢO LUẬN.
Câu 1: Chọn từ trong khung điền vào chỗ trống cho phù hợp:
(Rác thải, ô nhiễm, mầm bệnh)
a) Phân và nước tiểu là…………của quá trình tiêu hóa và bài tiết.
b) Phân, nước tiểu có mùi hôi thối, chứa nhiều………….gây…………..môi trường xung quanh.
Câu 2: Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
a) Một ngày, Trái đất có… giờ. trái đất chỉ……. xung quanh nó, chỉ… xung quanh Mặt trời.
b) Chỉ có Trái đất tồn tại…………….
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
a) Phần lục địa được chia thành 6 châu là: ………….
b) Có bốn đại dương là………….