Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 mới nhất
Bạn đang xem: Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 mới nhất tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Đại học Bách khoa Hà Nội luôn là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu Việt Nam. Với điểm chuẩn hàng năm là vấn đề được quan tấm nhất của học sinh và phụ huynh vào dịp tuyển sinh. Trong bài viết này, Mua bán sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm thi Đánh giá tư duy, và xét tuyển tài năng.

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 mới nhất

I. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024

1. Điểm chuẩn dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT vẫn chưa được công bố chính thức. Tuy nhiên, dự kiến điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ không có sự thay đổi lớn so với các năm trước.

  • Theo dự báo, ba ngành có điểm trúng tuyển cao nhất sẽ là Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, và Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, với mức điểm dự kiến trên 28. Đây là những ngành có điểm chuẩn cao nhất trong vài năm qua.
  • Các ngành khác như Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa, An toàn không gian số, và Công nghệ thông tin (bao gồm các chương trình Việt – Nhật, Global ICT, Việt – Pháp) dự kiến có điểm chuẩn từ 27 đến 28.
  • Ngược lại, điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội một số ngành như Công nghệ dệt may, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, và Khoa học và kỹ thuật vật liệu (chương trình tiên tiến) có mức điểm chuẩn thấp hơn, từ 20 đến 22,75 điểm. Dự đoán điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội của các ngành này sẽ tăng khoảng 0,75 điểm so với năm trước.

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức thi tốt nghiệp THPT năm nay được dự kiến là 20 điểm.

Lưu ý: Đây chỉ là điểm dự báo dựa trên điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội từ những năm trước. Điểm chuẩn năm 2024 sẽ được cập nhật trước 17h00 ngày 19/8/2024.

2. Điểm chuẩn HUST 2024 xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy 2024

Với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi Đánh giá tư duy (TSA), Đại học Bách khoa Hà Nội yêu cầu thí sinh đạt tối thiểu 50 điểm trên thang điểm 100 để đủ điều kiện xét tuyển. Mức điểm này áp dụng đồng bộ cho tất cả các chương trình đào tạo của trường trong năm 2024.

Sĩ tử 2006 có thể tham khảo mức điểm chuẩn dự báo theo phương thức xét tuyển điểm kỳ thi ĐGTD Tại đây.

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024
Điểm trúng tuyển của Đại học Bách Khoa Hà Nội 2024

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Dược Hà Nội (DKH) cập nhật mới nhất 2024

3. Điểm chuẩn xét tuyển tài năng 2024

Điểm trúng tuyển của đại học bách khoa hà nội 2024 theo phương thức xét tuyển tài năng cho khoảng 20% chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024. Theo đó điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội các ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) sẽ có mức điểm cao nhất là 104,58 điểm trên ngưỡng tối đa là 110 điểm.

II. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2023

Năm 2023, điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội cao nhất là Công nghệ thông tin, cụ thể là ngành IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả Đánh giá tư duy) và ngành IT1 với 29.42 điểm (theo kết quả thi tốt nghiệp THPT). Ngành có số điểm thấp nhất là Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên và Môi trường và Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) với số điểm là 21.0. Dưới đây là bảng tổng hợp điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội của ba phương thức xét tuyển trong năm 2023:

  • Phương thức 1: xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Mã tuyển sinh Ngành  Tổ hợp Điểm chuẩn
BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60
BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49
BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70
BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00
CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70
CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04
CH3 Kỹ thuật In A00; B00; D07 22.70
CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44
ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55
EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55
EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57
EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47
EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74
EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV)  A00; A01; D29 25.14
EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98
EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39
EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83
EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52
EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75
EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47
EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69
ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46
ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04
ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73
ET-E4 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99
ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70
ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45
ET-LUH Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30
EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00
EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00
FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45
FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17
HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94
IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42
IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29
IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80
IT-E15 An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05
IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64
IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16
IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32
ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75
ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 24.96
ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47
ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32
ME-LUH Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02
ME-NUT Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85
MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21
MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06
MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25
MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18
MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70
MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50
PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28
PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 22.31
PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02
TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48
TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31
TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50
TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00
TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70
TROY-BA Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70
TROY-IT Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96
TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2023
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2023
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Mã tuyển sinh Ngành  Tổ hợp Điểm chuẩn
BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84
BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05
BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.80
BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95
CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.60
CH2 Hóa học K00 51.58
CH3 Kỹ thuật In K00 53.96
CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83
ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69
EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27
EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23
EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27
EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74
EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) K00 58.29
EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29
EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55
EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58
EM4 Kế toán K00 51.04
EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45
EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42
EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57
ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46
ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03
ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72
ET-E4 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17
ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55
ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23
ET-LUH Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67
EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12
EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.60
HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84
IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.90
IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22
IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97
IT-E15 An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61
IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03
IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12
IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67
ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81
ME2 Kỹ thuật Cơ khí K00 57.23
ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60.00
ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45
ME-LUH Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08
ME-NUT Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95
MI1 Toán-Tin K00 70.57
MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29
MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37
MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66
MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51
MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.40
PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68
PH2 Kỹ thuật Hạt nhân K00 52.56
PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02
TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28
TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41
TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39
TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) K00 57.40
TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) K00 51.50
TROY-BA Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11
TROY-IT Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12
TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.70

Nguồn: https://hust.edu.vn/

Phương thức 2: Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Phương thức 2: Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy

Lưu ý về điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội:

  • Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:

ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ưu tiên

  • Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với tổ hợp môn có môn chính:

ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) + Điểm ưu tiên

  • Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:

ĐX = Điểm thi ĐGTD+Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội cập nhật 2024

III. Đề án tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội

1. Chỉ tiêu tuyển sinh

Năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển sinh tổng cộng 9.260 sinh viên. Trường sẽ thực hiện tuyển sinh theo ba phương thức chính:

  • Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): Chiếm khoảng 20% tổng chỉ tiêu, phương thức này nhắm đến các thí sinh có thành tích học tập xuất sắc, đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi, hoặc có các thành tích nổi bật trong nghiên cứu khoa học, thể thao, nghệ thuật.
  • Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): Chiếm khoảng 30% tổng chỉ tiêu, phương thức này dựa trên kết quả của kỳ thi Đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức. Đây là kỳ thi riêng nhằm đánh giá khả năng tư duy logic, giải quyết vấn đề và hiểu biết tổng hợp của thí sinh.
  • Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (THPT): Chiếm khoảng 50% tổng chỉ tiêu, phương thức này dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Đây là phương thức tuyển sinh truyền thống và được nhiều thí sinh lựa chọn.
Đề án tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội
Đề án tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội

2. Điều kiện và phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển tài năng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT): Đối tượng xét tuyển là thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ GD&ĐT tổ chức.

  • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
  • Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.

Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế: Đối tượng xét tuyển là thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và có ít nhất một trong các chứng chỉ quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

Xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn: Đối tượng xét tuyển là thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một trong những điều kiện sau:

  • Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
  • Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức;
  • Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
  • Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế – Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;
  • Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
Điều kiện và phương thức xét tuyển
Điều kiện và phương thức xét tuyển
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)
  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau).
  • Phương thức 3: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024
  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau).
  • Các tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo

Lời kết

Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 và các thông tin liên quan đến quá trình tuyển sinh của trường. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp các thí sinh và phụ huynh có thêm cơ sở để đưa ra những quyết định sáng suốt trong việc chọn ngành và trường đại học phù hợp. Đừng quên theo dõi Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về tuyển sinh và các tin tức giáo dục mới nhất.

Xem thêm: