Fe + FeCl3 → FeCl2 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp bạn đọc tiết kiệm thời gian và công sức. Dưới đây là các chi tiết để bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng Fe + FeCl3:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra:
Phản ứng diễn ra ở điều kiện thường.
3. Hiện tượng phản ứng giữa Fe + FeCl3:
Sắt (Fe) tan dần, dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh rêu.
4. Phương trình rút gọn của Fe + FeCl3:
Fe phản ứng với FeCl3 loại phản ứng oxi hóa khử.
Trong đó Fe là chất khử; FeCl3 là chất oxi hóa.
5. Bài tập liên quan:
5.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử
– Sắt (Fe) thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB của bảng tuần hoàn.
– Cấu hình electron nguyên tử: 1s22 giây22p63 giây23p63d64s2 có thể được viết tắt là [Ar]3d64s2.
– Nguyên tử sắt dễ dàng nhường 2e ở phân lớp 4s để trở thành Fe . ion2+ và có thể nhường 1e ở phân lớp 3d để trở thành Fe3+.
5.2. Tính chất vật lý
– Sắt là kim loại màu trắng, hơi xám, có khối lượng riêng lớn (D = 7,9 g/cm .).3), nóng chảy ở 1540oC.
Sắt là chất dẫn nhiệt và điện tốt. Không giống như các kim loại khác, sắt có từ tính.
5.3. Tính chất hóa học
Sắt là kim loại có tính khử vừa phải. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.
Với các chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3.
Một. Tác dụng với phi kim:
Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.
b. Phản ứng với axit
– Với dung dịch HCl thì H2VÌ THẾ4 loãng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:
Fe + H2VÌ THẾ4 → FeSO4 + BẠN BÈ2
– Với HNO . giải pháp3 và họ2VÌ THẾ4 nóng, Fe bị oxi hóa thành số oxi hóa +3 và không còn H . được phát hành2. Ví dụ:
Fe + 4HNO3 Pha loãng → Fe(NO .)3)3 + KHÔNG + 2H2Ô
Lưu ý: Fe bị thụ động hóa bởi HNO . axit3 rắn, nguội và H2VÌ THẾ4 dày, lạnh.
c. Phản ứng với dung dịch muối
Fe khử được ion của kim loại đứng sau nó trong dãy điện hoá của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Củ
Đặc biệt:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Nếu Ag+ dư, tiếp tục xảy ra phản ứng:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
đ. Tác dụng với nước
Ở nhiệt độ thường sắt không khử được nước, còn ở nhiệt độ cao sắt khử được hơi nước tạo ra H .2 và Fe3Ô4 hoặc FeO.
5.4: Trạng thái tự nhiên
– Sắt chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái đất, đứng thứ hai trong số các kim loại (sau nhôm).
Trong tự nhiên sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.
Các quặng sắt quan trọng là:
+ Quặng mangan (Fe3Ô4) (hiếm trong tự nhiên);
+ Quặng hemantit đỏ (Fe2Ô3)
+ Quặng hematit nâu (Fe2Ô3.N2Ô)
+ Quặng xitrit (FeCO3)
+ Quặng pirit (FeS2).
6. Bài tập liên quan
Câu 1: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một phản ứng với Cl2 tạo muối Y. Phần hai phản ứng với dung dịch HCl tạo muối Z. Kim loại X phản ứng với muối Y thu được muối Z. Kim loại X có thể là
A. Mg. B. Al. C.Zn. D. Fe.
hướng dẫn giải
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Kim loại X là Fe
Phần 2: Fe(X) + 2HCl → FeCl2(Z) + H2
Fe(X) + 2FeCl3(Y) → 3FeCl2(Z)
Câu 2: Hòa tan cùng một lượng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), các thể tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2 B. V1 = 2V2
C. V2 = 1,5V1. D. V2 = 3V1
hướng dẫn giải
ĐÁP ÁN C
Gọi số mol Fe là a mol
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron
Ở cùng điều kiện tỉ lệ về thể tích cũng chính tỉ lệ về số mol
→ V2 = 1,5V1.
Câu 3: Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X là chất khử, chất Y là chất oxi hóa, chất Z vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+ và Fe3+.B. Fe2+, Fe và Fe3+.
C. Fe3+, Fe và Fe2+. D. Fe, Fe3+ và Fe2+.
hướng dẫn giải
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
+) Fe nguyên chất có số oxi hóa bằng 0 → có thể cho 2e hoặc 3e → chỉ có thể khử → X là Fe
+) Fe2+ có khả năng nhường 1e tạo thành Fe3+ → tính khử
Fe2+ có khả năng nhận 2e để tạo thành Fe nguyên chất → oxi hóa
→ Z là Fe2+
+) Fe3+ chỉ nhận 1e thành Fe2+ hoặc nhận 3e thành Fe nguyên chất → Fe3+ chỉ có tính oxi hóa → Y là Fe3+
Câu 4: Cho Fe phản ứng với dd HNO3 đặc, nóng thu được khí X màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2 B. N2O C. NO D. NO2
hướng dẫn giải
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
N2: Khí không màu, nhẹ hơn không khí
N2O: Khí không màu, nặng hơn không khí.
NO: Khí không màu, hóa nâu trong không khí.
NO2: Khí màu nâu đỏ
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại Fe tác dụng với dung dịch HCl tạo muối sắt(II).
B. Dung dịch FeCl3 phản ứng với kim loại Fe.
C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
hướng dẫn giải
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
A. Đúng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sáng
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
C. Đúng. Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội.
D. Sai, ion Fe2+ ở trạng thái oxi hóa trung gian nên có thể tăng hoặc giảm số oxi hóa → vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
Câu 6: Hòa tan 2,24 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 18,3. B. 8,61. C. 7,36. D. 9,15.
hướng dẫn giải
Đáp án A
nFe = 0,04 mol; nHCl = 0,3.0,4 = 0,12 mol
Fe+2HCl→FeCl2+H20,04→0,08→0,04mol”>
Fe+2HCl→FeCl2+H20,04→0,08→0,04mol”>Dung dịch X gồm: HCl dư = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol và FeCl2: 0,04 mol
Cho AgNO3 dư vào X xảy ra phản ứng sau:
3Fe2++4H++NO3−→3Fe3++NO+2H2O0.030.04mol”>
3Fe2++4H++NO3−→3Fe3++NO+2H2O0.030.04mol”>→ m = 0,01.108 + 0,12.143,5 = 18,3 gam.
Câu 7: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336ml H2 (đkc), khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. ZnB. FeC. AlD. Ni
hướng dẫn giải
Câu trả lời là không
Khối lượng kim loại đã phản ứng là:
mKL = 1.68.50100″>1.68.50100 = 0,84 gam
nH2″>= 0,336 : 22,4 = 0,015 mol
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol của M là:
Với n = 1 → MM = 28 loại
n = 2 → MM = 56 (Fe) Thỏa mãn
n = 3 → MM = 84 loại.
Vậy kim loại cần tìm là Fe
Câu 8: Cho 11,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (dktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36
C. 4,48 D. 6,72
hướng dẫn giải
ĐÁP ÁN C
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
→ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 9: Cho 6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0 B. 6,8 C. 6,4 D. 12,4
hướng dẫn giải
Câu trả lời là không
nFe = 6 : 56 = 0,107 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
→ Fe dư
Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:
m = 6 – 0,1.56 + 0,1.64 = 6,8 gam
Câu 10: Hoà tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ptc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
hướng dẫn giải
Đáp án A
Số mol electron được bảo toàn
→ 3nFe = 3nNO → nNO = nFe = 0,1 → V = 2,24 lít
Câu 11: Cho 8,4g sắt vào 300ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 42,12.
C. 32,4. D. 48,6.
hướng dẫn giải
Câu trả lời là không
→ m = mAg = 0,39.108 = 42,12 gam
Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (dktc). Khối lượng Cu trong 10 gam hỗn hợp X.
A. 5,6 gam B. 8,4 gam C. 2,8 gam D. 1,6 gam
hướng dẫn giải
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Chỉ có Fe phản ứng với dung dịch HCl
Bảo toàn electron ta có:
→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
→ mCu = 10 – 8,4 = 1,6 gam
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24 B. 2,8 C. 1,12 D. 0,56
hướng dẫn giải
Đáp án AnFeCl3″>
→ mFe = 0,04.56 = 2,24 gam
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (dktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit nào sau đây là?
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4
hướng dẫn giải
ĐÁP ÁN C
Đặt công thức phân tử của oxit sắt là FexOy
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol
→ x : y = nFe : nO = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
→ Công thức phân tử của oxit sắt là: Fe3O4
Câu 15: Cấu hình electron của Fe là:
MỘT. [Ar]3d64s2B. [Ar]3d8C. [Ar]4s23d6 Đ. [Ar]4s2
hướng dẫn giải
Đáp án A
Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d64s2