FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bạn đang xem: FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là tài liệu vô cùng hữu ích giúp bạn đọc tiết kiệm thời gian và công sức. Dưới đây là các chi tiết để bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng FeS + H2SO4:

2FeS + 10H2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3+ 9SO2 + 10H2Ô

2. Điều kiện để phản ứng xảy ra:

Nhiệt độ bình thường, H . giải pháp2VÌ THẾ4 nóng

3. Hiện tượng phản ứng giữa FeS + H2SO4:

Phản ứng giữa FeS (sunfua sắt) và H2SO4 (axit sunfuric) tạo ra sản phẩm khí H2S (hiđro sunfua) và muối sắt sunfat (FeSO4).

Phương trình hóa học cho phản ứng này là:

FeS + H2SO4 -> FeSO4 + H2S

Trong phản ứng này, FeS (sulfua sắt) phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) để tạo ra FeSO4 (muối sắt sunfat) và H2S (hydro sunfua).

Muối sắt sunfat (FeSO4) là chất rắn màu trắng hoặc xanh nhạt, còn H2S là chất khí có mùi hắc như trứng thối.

4. Phương trình FeS + H2SO4 thu gọn:

Phương trình hóa học giữa FeS (sắt sunfua) và H2SO4 (axit sunfuric) có thể được biểu thị như sau:

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Trong phản ứng này, FeS phản ứng với H2SO4 để tạo ra FeSO4 (sắt sunfat) và H2S (hydro sunfua).

5. Bài tập liên quan:

Cách cân bằng phương trình:

Để cân bằng phương trình hóa học FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O, ta cần đảm bảo số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế của phương trình bằng nhau.

Bước 1: Cân bằng số nguyên tử của Lưu huỳnh (S): Ở vế trái, trong FeS có một nguyên tử Lưu huỳnh. Ở vế phải, có ba nguyên tử Lưu huỳnh trong Fe2(SO4)3 và SO2. Do đó, chúng ta cần thêm hệ số 3 vào trước SO2 để cân bằng số lượng nguyên tử Lưu huỳnh.

Phương trình sau khi cân bằng Lưu huỳnh: FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử Sắt (Fe): Ở vế trái, trong FeS có một nguyên tử Sắt. Ở vế phải, có hai nguyên tử Sắt trong Fe2(SO4)3. Do đó, chúng ta cần thêm hệ số 2 vào trước FeS để cân bằng số lượng nguyên tử Sắt.

Phương trình sau khi cân bằng Lưu huỳnh và Sắt: 2FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của Hydro (H) và Oxy (O): Ở vế trái, có hai nguyên tử Hydrogen và tám nguyên tử Oxy trong H2SO4. Ở vế bên phải, có hai nguyên tử Hydro và 35 nguyên tử Oxy trong Fe2(SO4)3 và nước (H2O). Vậy số nguyên tử Oxy đã cân bằng.

Hoàn thành phương trình cân bằng: 2FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Mẹo để cân bằng phương trình hóa học tốt nhất:

Để cân bằng phương trình hóa học đúng và chính xác, các em có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Xác định số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình hóa học:

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Bước 2: Bắt đầu cân bằng phương trình bằng cách điều chỉnh các hệ số trước các chất:

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Bước 3: Bắt đầu cân bằng các nguyên tố không liên quan đến oxi (trừ oxi):

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

FeS: Số nguyên tử sắt (Fe) là 2 H2SO4: Số nguyên tử hiđro (H) là 2, số nguyên tử lưu huỳnh (S) là 1, số nguyên tử oxi (O) là 4

Bước 4: Tiếp tục cân bằng oxi (O) bằng cách cộng các hệ số trước phân tử chứa oxi:

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

FeS: Số nguyên tử oxi (O) là 1 H2SO4: Số nguyên tử oxi (O) là 4 Fe2(SO4)3: Số nguyên tử oxi (O) là 12 SO2: Số nguyên tử oxi (O) là 2 H2O: Số nguyên tử oxi (O) là 1

Bước 5: Kiểm tra lại phương trình đã cân bằng:

2FeS + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Vậy phương trình hóa học đã cân bằng chuẩn và đúng nhất là:

2FeS + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Cách giải phương trình:

Phương trình hóa học bạn cung cấp là:

FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Để giải phương trình này ta cần xét các hệ số thích hợp để các chất phản ứng và sản phẩm cân bằng về số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong phương trình.

  1. Cân bằng số nguyên tử sắt (Fe): Ở vế trái của phương trình, FeS chỉ có một nguyên tử sắt (Fe), còn vế phải muốn có hai nguyên tử sắt nên ta thêm hệ số 2 vào trước Fe2 (SO4)3.

FeS + H2SO4 → 2Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  1. Cân bằng nguyên tử lưu huỳnh (S): Ở vế trái của phương trình, FeS có một nguyên tử lưu huỳnh (S), trong khi vế phải muốn có ba nguyên tử lưu huỳnh (S) trong Fe2(SO4). )3. Để cân bằng lượng này, chúng ta sẽ cộng hệ số 3 trước H2SO4 và SO2.

FeS + 3H2SO4 → 2Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  1. Cân bằng số nguyên tử hiđro (H): Ở vế trái của phương trình, H2SO4 có 3 nguyên tử hiđro (H), trong khi ở vế phải chỉ có 2 nguyên tử hiđro (H) trong Fe2(SO4)3 và 2 hiđro nguyên tử (H) trong H2O. Để cân bằng điều này, chúng tôi sẽ thêm hệ số 6 trước H2O.

FeS + 3H2SO4 → 2Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

Bây giờ, phương trình được cân bằng và mô tả phản ứng chính xác.

Câu hỏi 1. Trong phòng thí nghiệm có kim loại Zn(A) và Mg(B), dung dịch H2VÌ THẾ4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế 1,12 lít H . khí ga2 (ở ptc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng với lượng dùng ít nhất thì dùng:

AB và C .

BB và Đ.

CA và C.

DA và Đ.

Câu trả lời là không

NH2(dktc) = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)

Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl

Câu 2. Cho một lượng bột sắt Fe dư phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là:

A. Fe dư, FeCl2h2.

B. FeCl2h2.

C. Fe dư, FeCl2.

D. FeCl2.

Đáp án A

Fe dư + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2

=> Sản phẩm bao gồm: FeCl2h2 và Fe dư

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hoá học của hiđro sunfua?

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Tính chất hóa học của hiđro sunfua: Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Câu 4. Đối với khí H2S lội qua CuSO . giải pháp4 Xuất hiện kết tủa xám đen chứng tỏ

A. Xảy ra phản ứng oxi hoá – khử.

B. Tạo kết tủa CuS, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuric.

D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuric.

Câu trả lời là không

Phương trình phản ứng hóa học

h2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2VÌ THẾ4

=> Tạo kết tủa CuS, không tan trong axit mạnh.

Câu 5. Có lọ đựng hóa chất riêng: Na2S, NaCl, AgNO3Na2khí CO3. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch H O2VÌ THẾ4.

C. dung dịch HCl.

D. phenolphtalein.

ĐÁP ÁN C

Hóa chất có thể dùng để phân biệt các dung dịch này là dung dịch HCl.

Trích mẫu xét nghiệm và đánh số thứ tự

Ống nghiệm nào có mùi trứng thối, chất ban đầu là Na2S

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng là chất ban đầu là AgNO .3

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Trong ống nghiệm thoát ra một chất khí không màu, chất ban đầu là Na.2khí CO3

Na2khí CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2+ BẠN BÈ2Ô

Ống nghiệm không xuất hiện NaCl là hiện tượng gì

Câu 6. Cho phản ứng: (1) Na2S + HCl ; (2) F2 + BẠN BÈ2Ô; (3) MnO2 + HCl đặc; (4) Cl2 + Dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra nguyên tố là

A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Câu trả lời là không

(1 NA2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(2) 2F2 + 2 CĂN NHÀ2O → 4HF + O2

(3) MnO2 + 4HCl đặc biệt → MnCl2 + Cl2 + 2 CĂN NHÀ2Ô

(4) Cl2 + BẠN BÈ2S → 2HCl + S

=> các phản ứng tạo ra nguyên tố là: (2), (3), (4)

Câu 7. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt H . khí ga?2S với CO . khí ga2?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch Pb(NO .)3)2.

dung dịch C. K2VÌ THẾ4.

D. dung dịch NaOH.

Câu trả lời là không

Thuốc thử để phân biệt HỌ2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2. h2S tạo kết tủa đen và CO2 không có hiện tượng gì.

h2S + Pb(KHÔNG3)2 → PbS + 2HNO3

Câu 8. Cho K dư vào dung dịch chứa FeCl .3. Bạn có thể cho tôi biết những gì đã xảy ra?

A. Có không khí bay lên.

B. Có khí bay lên và xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết.

C. Có khí bay lên và xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và xuất hiện kết tủa đỏ nâu.

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Khi cho K dư vào dung dịch chứa FeCl3 sau đó K sẽ phản ứng với nước đầu tiên và bong bóng sẽ xuất hiện2dung dịch kiềm KOH sẽ phản ứng với FeCl3 kết tủa đỏ nâu.

Phương trình phản ứng hóa học minh họa

2K + 2NHÀ2O → 2KOH + H2

3KOH + FeCl33 → Fe(OH)3+ 3KCl

Câu 9. Chỉ ra câu đúng trong các câu sau:

1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.

2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.

3) Crom có ​​các hợp chất giống với hợp chất của S.

4) Trong tự nhiên crom ở dạng nguyên tố.

5) Phương pháp sản xuất crom là Cr . điện phân2Ô3.

6) Crom có ​​thể cắt kính.

A. 1, 3, 4, 6.

B. 1, 3, 6.

C.1, 2, 5.

D. 1, 2, 3, 6.

Câu trả lời là không

Các câu đúng là

1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.

3) Crom có ​​các hợp chất giống với hợp chất của S.

6) Crom có ​​thể cắt kính.