Giải bài tập tích có hướng, tích vô hướng của hai vectơ

Giải bài tập tích có hướng, tích vô hướng của hai vectơ
Bạn đang xem: Giải bài tập tích có hướng, tích vô hướng của hai vectơ tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Cách giải bài tập về Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.

1. Tích vô hướng và tích có hướng của hai vecto:

1.1. Tích vô hướng của hai vectơ:

a) Tích vô hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 và Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12 được xác định bởi công thức:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

b) Ứng dụng của tích vô hướng

+ Cho vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

, khi đó độ dài của vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12 được tính theo công thức:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+ Cho hai điểmTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12. Do đó ta có

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+ Cho vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó góc giữa hai vectơ  và  được tính theo công thức:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+ Hai vectơ vuông góc: Cho vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó: 

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

1.2. Tích có hướng của hai vectơ:

a) Tích có hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz cho hai vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 . Tích có hướng của hai vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12kí hiệu là Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12, được xác định bởi

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chú ý: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

b) Tính chất của tích có hướng:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+ Độ dài của vectơ tích có hướng Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+ Hai vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 cùng phươngTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+ Ba vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 đồng phẳng khi Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Từ đó suy ra 4 điểm A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện khi 3 vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

không đồng phẳng hay Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12 và 4 điểm A, B, C, D đồng phẳng khi Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

1.3. Ứng dụng của tích có hướng:

Ta sử dụng tích có hướng để tính:

+) Diện tích hình bình hành ABCD: Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+) Diện tích tam giác ABC:Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+) Thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’: Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+) Thể tích tứ diện ABCD:Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

2. Phương pháp giải và ví dụ minh hoạ:

2.1. Tích vô hướng của hai vectơ:

Dạng 1: Tính biểu thức tọa độ tích vô hướng

Phương pháp giải: Cho hai vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

khi đó:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 1: Trong không gian Oxyz, choTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

.Khi đó Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12 bằng

A. 10

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chọn D.

Dạng 2: Tính độ dài của một vectơ

Phương pháp giải: Cho vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 , khi đó độ dài của vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12được tính theo công thức:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz cho vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Độ dài vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

A. 

B. 

C. 21

D. 7

Hướng dẫn giải:

Độ dài vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chọn A.

Dạng 3: Khoảng cách giữa hai điểm

Phương pháp giải: Cho hai điểm A (xA;yA;zA) và B (xB;yB;zB). Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Do đó ta có

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A (1; 2; 3), trên trục Oz lấy điểm M sao cho Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Tọa độ của điểm M là

A. M (0; 0; 3).

B. M (0; 0; 2).

C. M (0; 0; -3).

D. M (0; 3; 0).

Hướng dẫn giải

Do M ∈ Oz => M (0; 0; m)

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Mặt khácTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12nên:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Suy ra M (0; 0; 3). 

Chọn A.

Dạng 4: Góc giữa hai vectơ

Phương pháp giải: Cho vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó góc giữa hai vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12được tính theo công thức:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A (1; 0; 0), B (0; 1; 0), C (0; 0; 1) và D (-2; 1; -1). Tính góc giữa hai vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

.

A. 450

B. 600

C. 900

D. 1350

Hướng dẫn giải

Gọi φ là góc tạo bởi hai vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 .

Ta có:Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó: 

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

=> φ = 450

Chọn A.

Dạng 5: Tìm điều kiện để hai vectơ vuông góc

Phương pháp giải: Cho vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó: 

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vec tơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Mệnh đề nào dưới đây sai?

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Hướng dẫn giải

Ta kiểm tra lần lượt từng đáp án:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Suy raTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12không vuông góc vớiTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12. Do đó A sai. 

Có thể kiểm tra thêm 3 đáp án còn lại:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Do đó B đúng.

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Suy raTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12 . Do đó C đúng.

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Do đó D đúng.

Chọn A.

2.2. Tích có hướng của hai vectơ:

Tích có hướng của hai vectơ thường sử dụng để tính diện tích tam giác; tính thể tích khối tứ diện, thể tích hình hộp; chứng minh các vectơ đồng phẳng – không đồng phẳng, chứng minh các vectơ cùng phương.

Dạng 1: Tính tích có hướng của hai vectơ

Phương pháp giải: Cho hai vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

, khi đó:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, choTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12có tọa độ bằng

A. (8;-12;5)

B. (8;-12;0)

C. (0;8;12)

D. (0;8;-12)

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chọn B. 

Dạng 2: Tìm điều kiện để ba vectơ đồng phẳng 

Phương pháp giải:Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 đồng phẳngTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Giá trị của m để Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12 đồng phẳng là

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Hướng dẫn giải

Ta có 

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Để Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 đồng phẳng thì

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chọn A.

Dạng 3: Tính diện tích một số hình phẳng

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức sau:

+) Diện tích hình bình hành ABCD:Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+) Diện tích tam giác ABC:Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với A (1; 2; 1), B (2; 1; 3) và C (3; 2; 2). Diện tích tam giác ABC bằng

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chọn D.

Dạng 4: Tính thể tích khối hộp và tứ diện

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức sau:

+) Thể tích khối hộp ABCD. A’B’C’D’:Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

+) Thể tích tứ diện :Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD với A (1; 2; 1), B (2; 1; 3), C (3; 2; 2), D (1; 1; 1). Thể tích của tứ diện ABCD bằng

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chọn C.

3. Các dạng bài tập ứng dụng về tích vô hướng, có hướng:

3.1. Chứng minh hai vecto vuông góc:

Phương pháp 1: Sử dụng định nghĩa

Nếu Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

 thì hai vectơ Công thức, cách tính góc giữa hai vecto (cực hay, chi tiết) vuông góc với nhau, kí hiệu Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết).

Phương pháp 2: Sử dụng tính chất của tích vô hướng và áp dụng trong hệ tọa độ

Cho Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

.

Khi đó:

Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

3.2. Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù):

Các bước làm bài

3.3. Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến:

Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Cho tam giác ABC có các cạnh BC = a, CA = b và AB = c. Gọi ma; mb; mc là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh A, B và C của tam giác. Khi đó

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

4. Bài tập minh hoạ và hướng dẫn giải:

Bài 1: Cho hai vectơ Công thức, cách tính góc giữa hai vecto (cực hay, chi tiết)

 vuông góc với nhau và Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết). Chứng minh hai vectơ Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết) vuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

Bài 2: Cho tứ giác ABCD có Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

. Chứng minh hai vectơ Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết) vuông góc.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = a, AC = 2a. Gọi M là trung điểm của BC và điểm D bất kỳ thuộc cạnh AC. Tính AD theo a để BD ⊥ AM.

Hướng dẫn giải:

Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

Cách chứng minh Hai vecto vuông góc (cực hay, chi tiết)

Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết)

 = (3;m) và Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay = (1;7). Xác định m để góc giữa hai vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) và Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay là 45°.

Hướng dẫn giải:

Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay

Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay

Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết)

 = (-1;1) và Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) = (m;⁡2). Tìm m để góc giữa hai vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) và Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) là 135°.

Hướng dẫn giải:

Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay

Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay

Vậy không tồn tại m để góc giữa hai vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết)

 và Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) là 135°.

Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết)

 = (4;1) và vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) = (1;4). Tìm m để vectơ Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết)=m.Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) + Cách tính độ dài vecto, khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ (cực hay, chi tiết) tạo với vectơ Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay một góc 45°.

Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay

Hướng dẫn giải:

Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay

Tìm m để góc giữa hai vecto bằng một số cho trước (45 độ, góc nhọn, góc tù) cực hay

Đáp án C

Bài 7: Cho tam giác ABC có BC = a = 10 cm, CA = b = 8 cm, AB = c = 7 cm. Tính độ dài các đường trung tuyến của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Gọi độ dài trung tuyến từ các đỉnh A, B, C của tam giác ABC lần lượt là ma; mb; mc.

Áp dụng công thức trung tuyến ta có:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Vì độ dài các đường trung tuyến (là độ dài đoạn thẳng) nên nó luôn dương, do đó:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Bài 8: Cho tam giác ABC, có BC = a, CA = b và AB = c. Chứng minh rằng nếu b2 + c2 = 5a2 thì hai trung tuyến kẻ từ B và C của tam giác vuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC, G là trọng tâm tam giác ABC.

Đặt BE = mb, CD = mc

Áp dụng công thức trung tuyến trong tam giác ABC ta có:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Vậy b2 + c2 = 5a2 thì hai trung tuyến kẻ từ B và C của tam giác vuông góc với nhau. (đpcm)

Bài 9: Cho tam giác ABC có AB = 3, BC = 5 và độ dài đường trung tuyến Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

. Độ dài AC là:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

BM là trung tuyến của tam giác ABC, áp dụng công thức trung tuyến ta có:

Công thức, cách tính độ dài đường trung tuyến (cực hay, chi tiết)

Đáp án B

5. Bài tập trắc nghiệm:

Phần 1:

Câu 1: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Khi đó, overrightarrow{AB}.overrightarrow{AC} bằng:

A. a^{2}

B. a^{2} sqrt{2}

C. frac{sqrt{2}}{2} a^{2}

D. frac{1}{2} a^{2}

Câu 2: Cho hai điểm A = (1;2) và B = (3;4). Giá trị của AB là:

A. 4

B. 4sqrt{2}

C. 2sqrt{2}

D. 8

Câu 3: Cho tam giác ABC. Hãy tính sin A cdot cos (B+C)+cos A cdot sin (B+C)

A. 0

B. 1

C. -1

D. 2

Câu 4: Cho tam giác ABC có A =60^{circ}, AB=5, AC=8. Tính overrightarrow{B C} . overrightarrow{A C}

A. 20

B. 44

C. 64

D. 60

Câu 5: Tích vô hướng của hai vécto overrightarrow{a},overrightarrow{b} cùng khác 0 là số âm khi:

A. vec{a} , vec{b} cùng chiều.

B. vec{a}, vec{b} cùng phương.

C. 0^{circ}<(vec{a}, vec{b})<90^{circ}

D.90^{circ}<(vec{a}, vec{b})<180^{circ}

Câu 6: Cho đoạn thẳng AB và điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. M là một điểm bất kì. Hệ thức nào đây là đúng?

A. overrightarrow{M A} cdot overrightarrow{M B}=M I^{2}+I A^{2}

B. overrightarrow{M A} cdot overrightarrow{M B}=M I^{2}-I A^{2}

C. overrightarrow{M A} cdot overrightarrow{M B}=2 M I^{2}-I A^{2}

D. overrightarrow{M A} cdot overrightarrow{M B}=M I^{2}-2 I A^{2}

Câu 7: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Biểu thức: (overrightarrow{AB}+overrightarrow{BC})cdot overrightarrow{AD}-(overrightarrow{AB}+overrightarrow{BC})cdot overrightarrow{AB}text{ }bằng:

A. A B^{2}

B. A C^{2}

C. AD^{2}

D. 0

Câu 8: Cho A(-6 ; 10), B(12 ; 2) . Tính AB.

A. 10

B. 2 sqrt{97}

C. 2 sqrt{65}

D. 6 sqrt{5}

Câu 9: Cho các vécto vec{u}=(-2 ; 1), vec{v}=(1 ; 2). Tích vô hướng của vec{u},vec{v} là:

A. 0

B. overrightarrow{0}

C. 2

D. 5

Câu 10: Trong mặt phằng Oxy, cho vec{a}=4 vec{i}+6 vec{j},vec{b}=3 vec{i}-7 vec{j}. Tính vec{a}. vec{b} ta được kết quả đúng là:

A. 3.

B. -30.

C. 30

D. 43

Câu 11: Cho tam giác ABC. Hãy tính cos A cos (B+C)-sin A sin (B+C)

A. 0

B. 1

C. -1

D. 2

Câu 12: Điều kiện của vec{a} và vec{b} sao cho (vec{a}-vec{b})^{2}=0 là:

A. vec{a}, vec{b} đối nhau.

B. vec{a} , vec{b} ngược hướng.

C. vec{a}, vec{b} bằng nhau.

D. vec{a} ,vec{b} cùng hướng.

Câu 13: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng m. Khi đó overrightarrow{AB}.overrightarrow{AC} bằng:

A. 2 m^{2}

B. -m^{2} frac{sqrt{3}}{2}

C. -frac{m^{2}}{2}

D. frac{m^{2}}{2}

Câu 14: Trong măt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(3; -1), B(2; 10), C(4; -2). Tích vô hướng overrightarrow{A B} . overrightarrow{A C} bằng bao nhiêu?

A. 40

B. -12

C. 26

D. -26

Câu 15: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(3; -1), B(2; 10). Tích vô hướng overrightarrow{OA}overrightarrow{.OB} bằng bao nhiêu?

A. -4

B. 4

C. 16

D. -16

Câu 16: Trong măt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(3; -1), B(2; 10), C(4; -2). Tích vô hướng overrightarrow{A B} . overrightarrow{A C} bằng bao nhiêu?

A. 40

B. -12

C.  26

D. -26

Câu 17: Góc giữa hai vécto vec{u}=(-2 ; 2),vec{v}=(1 ; 0) là

A. 45^{circ}

B. 90^{circ}

C. 135^{circ}

D. 150^{circ}

Câu 18: Tam giác ABC vuông ở A và có góc widehat{B}={{50}^{0}}. Hệ thức nào sau đây là sai?

A. (overrightarrow{A B}, overrightarrow{B C})=130^{circ}

B. (overrightarrow{B C}, overrightarrow{A C})=40^{circ}

C. (overrightarrow{A B}, overrightarrow{C B})=50^{circ}

D. (overrightarrow{A C}, overrightarrow{C B})=120^{circ}

Câu 19: Cho hai vécto vec{a}=(4 ; 3),vec{b}=(1 ; 7). Góc giũa hai vécto vec{a},vec{b} là

A. 90

B. 60

C. 45

D. 30

Câu 20: Trọng tâm G của tam giác ABC với A(-4; 7), B (2; 5), C(-1;-3) có tọa độ là:

A. (-1 ; 4)

B. (2 ; 6)

C. (-1 ; 2)

D. (-1 ; 3)

Đáp án phần trắc nghiệm

1- C 2- C 3-A 4- A 5- D
6- D 7- B 8- B 9- A 10- B
11- C 12- D 13-D 14-B 15- A
16- B 17- C 18- D 19- C 20- D

Phần 2:

Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (1; 0; -2), B (2; 1; -1). Độ dài của đoạn thẳng AB là

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Câu 2: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

 và Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12. Khẳng định nào sau đây là sai?

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Tính Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12.

A. P = -10 

B. P = -40

C. P = 16

D. P = -34

Câu 4: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vectơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. TínhTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12.

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Câu 5: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Khi đó Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12 có tọa độ bằng

A. (0 ; 0 ; 0).

B. (1 ; 1 ; 1).

C. (2 ; 8 ; 2).

D. (1 ; -2 ; 1).

Câu 6: Cho bốn véc tơ Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Chọn mệnh đề đúng.

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho tam giác ABC biết A (1; 1; 1), B (4; 3; 2), C (5; 2; 1). Diện tích tam giác ABC là

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Câu 8: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có A (1; 0; 1), B (2; 0; -1), C (0; 1; 3), D (3; 1; 1). Thể tích khối tứ diện ABCD là

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’ có A (-1; 0; 2), B (1; 1; -1), D (0; 1; 1), A’ (2; -1; 0). Thể tích V của khối hình hộp ABCD. A’B’C’D’ là

A. V = 1.                   

B. V = 4.                   

C. V = 5.                   

D. V = 6.

Câu 10: Cho ba vectơTích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

. Chọn mệnh đề đúng:

A. Ba vectơ đồng phẳng.

B. Ba vectơ không đồng phẳng.

C. Ba vectơ cùng phương.

D.Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải hay, chi tiết | Toán lớp 12

.

Đáp án:

  Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

B

A

B

A

C

D

A

C

A