Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
– Tích cực trong rèn luyện và hoạt động nhóm.
– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể chất, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ, tự học: Xem trước các động tác đứng im, đứng yên, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong SGK.
– Giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác, trò chơi.
– Phát triển khả năng chú ý, làm việc nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động.
2.2. Năng lực đặc thù:
– Kĩ năng giữ gìn sức khoẻ: Biết cách vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– Kỹ năng vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện các tư thế ngay thẳng, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, tính điểm và vận dụng vào hoạt động nhóm.
– Năng lực thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, phát hiện bài và quan sát động tác mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng yên, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, tính điểm.
II. Địa điểm – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Ý nghĩa của việc vận chuyển:
+ GV chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– PPDH chủ yếu: Làm mẫu, dùng lời, thực hành, trò chơi, thi đua.
– Hình thức dạy học chủ yếu: Luyện tập đồng thanh (tập thể), luyện tập theo nhóm, luyện tập theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung | LVĐ | Phương pháp, tổ chức và yêu cầu | ||
Thời gian | Số lượng | Hoạt động GV | Hoạt động HS | |
I. Phần mở đầu
1.Nhận lớp 2. Khởi động a) Khởi động chung – Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,… b) Khởi động chuyên môn – Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi – Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” II. Phần cơ bản: * Kiến thức. Đứng nghiêm. – Khẩu lệnh: “nghiêm” – Động tác: Đứng nghỉ. – Khẩu lệnh: “nghỉ” – Động tác: Tập hợp hàng dọc. – Khẩu lệnh: “Thành 1,2,3… hàng dọc – tập hợp” – Động tác: Chỉ huy đưa tay phải ra trước, em đầu hàng đứng đối diện với chỉ huy các em khác đứng sau theo thứ tự từ thấp đến cao, tổ 2 đứng bên trái tổ 1. Dóng hàng. – Khẩu lệnh: “nhìn trước – thẳng” – “thôi” – Động tác: Em đầu hàng giơ tay phải lên cao, các em khác đặt tay trái lên vai em đứng trước. khi có khẩu lệnh “thôi” bỏ tay xuống về tư thế đứng nghiêm. Điểm số hàng dọc – Khẩu lệnh “ từ 1 đến hết – điểm số” – Động tác: Lần lượt từ em đầu hàng quay mặt sang trái hô to số thứ tự của mình rồi quay mặt về tư thế ban đầu, em cuối hàng hô to số của mình và hô “hết”. *Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ * Trò chơi “ Làm theo người dẫn đầu” III. Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp |
5 – 7’
16-18’ 3-5’ 4- 5’ |
2x8N
2x8N 2 lần 4 lần 4 lần 1 lần |
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
– Gv HD học sinh khởi động. – GV hướng dẫn chơi Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. – Lưu ý những sai sót khi thực hiện động tác – GV hô – HS tập theo Gv. – Gv quan sát, sửa sai cho HS. – Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. – GV sử sai cho HS – GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. – GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. – Nhận xét, biểu dương – GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. – Cho HS chơi thử và chơi chính thức. – Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc – GV hướng dẫn – Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. – VN ôn bài và chuẩn bị bài sau |
Đội hình nhận lớp
– Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. Đội hình khởi động – HS khởi động theo hướng dẫn của GV – Đội hình HS quan sát tranh HS quan sát GV làm mẫu – Đội hình tập luyện đồng loạt.
ĐH tập luyện theo tổ – ĐH tập luyện theo cặp – Từng tổ lên thi đua – trình diễn HS thực hiện thả lỏng – ĐH kết thúc
|
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất cụ thể:
– Tích cực trong rèn luyện và hoạt động nhóm.
– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể chất, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ, tự học: Xem trước các động tác đứng im, đứng yên, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong SGK.
– Giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác, trò chơi.
– Phát triển khả năng chú ý, làm việc nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong các hoạt động.
2.2. Khả năng đặc biệt:
– Kĩ năng giữ gìn sức khoẻ: Biết cách vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– Kỹ năng vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện các tư thế ngay thẳng, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, tính điểm và vận dụng vào hoạt động nhóm.
– Năng lực thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, phát hiện bài và quan sát động tác mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng yên, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, tính điểm.
II. Vị trí – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Ý nghĩa vận chuyển:
+ GV chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– PPDH chủ yếu: Làm mẫu, dùng lời, thực hành, trò chơi, thi đua.
– Hình thức dạy học chủ yếu: Luyện tập đồng thanh (tập thể), luyện tập theo nhóm, luyện tập theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung | LVĐ | Phương pháp, tổ chức và yêu cầu | ||
Thời gian | Số lượng | Hoạt động GV | Hoạt động HS | |
I. Phần mở đầu
1.Nhận lớp 2.Khởi động a) Khởi động chung – Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,… b) Khởi động chuyên môn – Các động tác bổ trợ chuyên môn c) Trò chơi – Trò chơi “ mèo đuổi chuột” II. Phần cơ bản: * Kiến thức. – Ôn tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. *Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Tập theo cặp đôi Thi đua giữa các tổ * Trò chơi “ Làm theo người dẫn đầu” III. Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp |
5 – 7’
16-18’ 3-5’ 4- 5’ |
2x8N
2x8N 2 lần 4 lần 4 lần 1 lần |
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
– Gv HD học sinh khởi động. – GV hướng dẫn chơi – Nhắc lại kĩ thuật và cách thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. – GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích lại kĩ thuật động tác. – GV hô – HS tập theo Gv. – Gv quan sát, sửa sai cho HS. – Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. – Gv quan sát, sửa sai cho HS. – GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện. – GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. – GV nhận xét . biểu dương – GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. – Cho HS chơi thử và chơi chính thức. – Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc – GV hướng dẫn – Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. – VN ôn bài và chuẩn bị bài sau |
Đội hình nhận lớp
– Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. Đội hình khởi động – HS khởi động theo hướng dẫn của GV – HS lắng nghe, quan sát GV
– HS quan sát GV làm mẫu – Đội hình tập luyện đồng loạt.
ĐH tập luyện theo tổ – ĐH tập luyện theo cặp – Từng tổ lên thi đua – trình diễn HS thực hiện thả lỏng – ĐH kết thúc
|
Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 3)
I. Mục tiêu bài học
1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất cụ thể:
– Tích cực trong rèn luyện và hoạt động nhóm.
– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể chất, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ, tự học: Xem trước các động tác đứng im, đứng yên, cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong SGK.
– Giao tiếp, hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác, trò chơi.
– Phát triển khả năng chú ý, làm việc theo nhóm, hình thành văn hóa xếp hàng trong sinh hoạt.
2.2. Khả năng đặc biệt:
– Kĩ năng giữ gìn sức khoẻ: Biết cách vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
– Kỹ năng vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện các tư thế đứng thẳng, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, tính điểm và vận dụng vào hoạt động nhóm.
– Năng lực thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, phát hiện bài và quan sát động tác mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng yên, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, tính điểm.
II. Vị trí – phương tiện
– Địa điểm: Sân trường
– Ý nghĩa của việc vận chuyển:
+ GV chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
– Phương pháp dạy học chủ yếu: Làm mẫu, dùng lời, thực hành, trò chơi, thi đua.
-Hình thức dạy học chủ yếu: Luyện tập đồng thanh (nhóm), luyện tập theo nhóm, luyện tập theo cặp.
Xem thêm: Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Kết nối tri thức
2. Giáo án lớp 1 mỹ thuật sách chân trời sáng tạo:
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI NGHỆ THUẬT
Thời lượng: 4 giờ
I. MỤC TIÊU KHÓA HỌC
1. Về chất lượng
Đề tài góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể giúp học sinh:
– Biết sử dụng và bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông thường như màu vẽ,… trong thực hành và sáng tạo;
– Biết đoàn kết, hợp tác và làm việc nhóm với bạn bè;
– Bước đầu biết chia sẻ thật thà những suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét về sản phẩm;
– Có ý thức giữ gìn dụng cụ, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.
2. Về dung lượng
Đề tài góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực sau:
2.1. chủ đề năng lực
– Nhận biết nghệ thuật trong cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình;
– Biết sử dụng các cách chấm, nét, hình, mảng để tạo hình;
– Biết cách trưng bày, gọi tên sản phẩm và phân biệt các màu cơ bản.
2.2. khả năng chung
– Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, đồ dùng học tập.
– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận về quá trình học/thực hành, biết trưng bày, gọi tên sản phẩm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng vật liệu và dụng cụ, hình vẽ để thực hành tạo hình.
2.3. Khả năng đặc biệt của HS
– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, bình luận.
– Năng lực tính toán: Vận dụng hiểu biết về đường nét, màu sắc trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Cô giáo
– Giáo án, một số thẻ màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, mẫu thật hoặc mẫu do học sinh làm,…)
– Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm, nét, hình, mảng màu;
– Màu vẽ, giấy màu,…
2. Học sinh
– SGK, VBT;
– Bút chì, màu vẽ (bút sáp, sáp màu, bút dạ, màu nước,..), giấy trắng, gôm/tẩy, bìa cứng, giấy màu, hồ dán, kéo, bút lông, bảng màu, tăm bông, nguyên liệu (lõi giấy, hộp cũ), …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, thực hành, kiểm tra đánh giá;
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV | Hoạt động HS | Đồ dùng thiết bị |
Nội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1)
– Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. . Cho hs hát hoặc chơi trò chơi Hoạt động: Quan sát, thảo luận về những sản phẩm mĩ thuật quanh em (khoảng 5-7 phút) – Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật… mang tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống. – Giới thiệu đôi nét về hình ảnh trong SGK. – Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống thực tế.
+ Đặt câu hỏi gợi ý: – Hãy kể tên những đồ vật quen thuộc quanh em có trang trí hình ảnh và màu sắc đẹp mắt? (áo váy, túi xách, ly chén,…) – Em có nhận xét và cảm xúc gì về những đồ vật đó? – Kết luận, tuyên dương HS. + Đặt câu hỏi gợi ý: – Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu? – Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu hỏa… – Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc, màu hoa hướng dương,… – Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải quân… * Tổ chức trò chơi nhóm: (10p) Chia nhóm 5: – Hướng dẫn cách sử dụng bút màu. – Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3 màu cơ bản vừa học và tô vào tranh GV phát theo nhóm. Tô màu theo ý thích. * Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu sắc. * GV nhận xét tinh thần học tập của HS, động viên, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học. – Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành sản phẩm. – Câu hỏi gợi ý: . Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao? . Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế nào? – Dặn dò: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh cuộc sống. |
– Lớp hát. Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo. – Quan sát và lắng nghe. – Quan sát, lắng nghe. – Thảo luận nhóm đôi. – Trả lời theo gợi ý của GV. – Trả lời theo gợi ý của GV. – Vẽ màu vào tranh có sẵn theo nhóm. – Tự giới thiệu sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét – đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. |
– Giới thiệu hình ảnh trên bảng hoặc trình chiếu slide,…
– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong tạp chí, hay trình chiếu clip. – Tranh in sẵn trên giấy A4 chủ đề gần gũi như con vật, hoa lá,… |
Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2)
– Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. – Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh (khoảng 5-7 phút) * Tổ chức trò chơi phân loại hình ảnh theo nhóm 5: Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh. – Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên:
– Hình ảnh về chấm trong tranh:
* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều hình dạng, màu sắc khác nhau. – Câu hỏi gợi ý: Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm ngoài tự nhiên mà em đã từng thấy? Hoạt động: Dùng chấm màu để thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút) Gợi ý các bước thực hiện: – Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu. – Cách 2: Vẽ chấm không vẽ nét.
· Phần thực hành: + GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập. + Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7. – Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá về sản phẩm. – GV đánh giá tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bảo vệ môi trường. + Câu hỏi gợi ý: – Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?… – Em có cảm xúc như thế nào khi thực hành sáng tạo sản phẩm? – Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?… – Dặn dò HS về quan sát sự vật xung quanh. |
– Kiểm tra đồ dùng và báo cáo. – Thực hiện trò chơi. – Quan sát và nhận xét. – HS trả lời. – Theo dõi cách làm. – Thực hành theo gợi ý của GV. |
– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,… – Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip. – Hình ảnh minh họa các bước thực hiện. |
Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3
– Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về nét, hình, mảng trong đời sống (khoảng 5-7 phút) – Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và mảng. (SGK trang 10, 11) – Tổ chức trò chơi “Chọn nét ghép hình” theo nhóm 5. + GV phân loại nét theo từng ô riêng. +Hướng dẫn HS lựa chọn nét phù hợp để tạo hình theo ý thích của nhóm. -> HS chủ động nhận biết nét, hình, mảng, liên hệ với những đồ vật, con vật, hình ảnh khác. -> So sánh cách thể hiện nét, hình, mảng trong sản phẩm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật, cảnh vật trong thiên nhiên. => GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng. + Câu hỏi gợi ý: . Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có dạng đường gì? l Em định dùng những nét nào để hoàn thành sản phẩm? l Em đặt tên sản phẩm của nhóm là gì? l Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh và bức tranh trên?
Hoạt động: Quan sát nét, hình, mảng trong tranh và thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút) – Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình tranh từ nét, hình, mảng. – Gợi ý để HS nhận biết cách dùng nét, hình và mảng tạo một sản phẩm đơn giản. (Lưu ý cần giúp HS nắm rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành mảng).
– Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau tùy theo năng lực, sở thích cá nhân: + Hoàn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình, mảng, sau đó vẽ màu; + Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh sáng tạo, đơn giản theo ý thích. – Khuyến khích HS tự giác, chủ động hoàn thành sản phẩm của mình. – Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển năng lực cho HS. – Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm, kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng đặc sắc, tiến bộ. Câu hỏi gợi ý: l Sản phẩm gồm những hình gì? l Sản phẩm của mình và bạn như thế nào? l Em hãy chia sẻ cách bảo quản, giữ gìn sản phẩm?… – GV đánh giá tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến khích HS. – Dặn dò HS giữ gìn, bảo quản sản phẩm… |
– Tự kiểm tra đồ dùng và báo cáo. – Quan sát và nhận xét. – HS ghép hình, xé dán thành tranh theo nhóm. – HS bước đầu khám phá nhận biết được nét, hình, mảng. – HS biết cách tạo sản phẩm bằng nét, hình, mảng. – Thảo luận nhóm và trình bày theo gợi ý của GV. – Theo dõi cách thực hiện. Thực hiện sản phẩm cá nhân. – HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. |
– Chuẩn bị bìa cứng với nhiều dạng nét khác nhau, giấy màu. – Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,… – Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip. – Hình ảnh minh họa các bước thực hiện. |
Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết 4
+ Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm – Yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm của mình/ nhóm. + Phân tích, đánh giá – Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm. – Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm, nhận xét, đánh giá. + Câu hỏi gợi ý:
– GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chủ đề; tuyên dương, khuyến khích HS; chọn sản phẩm lưu giữ để trưng bày triển lãm. – Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập và sản phẩm mĩ thuật. Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà của em. |
– Cá nhân/ nhóm tiếp tục hoàn thành sản phẩm. – Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. – Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. |
– Góc trưng bày sản phẩm cho các nhóm. |
Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM
Thời lượng: 4 tiết
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Về chất lượng
Chuyên đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
– Biết sử dụng, bảo quản một số dụng cụ, vật liệu trong thực hành, sáng tạo;
– Biết tạo tình cảm, trách nhiệm với bạn bè thông qua hoạt động nhóm;
– Biết cảm nhận vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngôi nhà của mình và cộng đồng;
– Biết chia sẻ thật lòng những suy nghĩ của mình thông qua trao đổi, nhận xét.
2. Về dung lượng
2.1. khả năng đặc biệt
– Nhận biết và sử dụng: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và dụng cụ, bút màu, sáp màu…; các hình cơ bản vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, hình thang,… để tập tạo hình theo chủ đề “Ngôi nhà của em”;
– Biết cách ghép các sản phẩm riêng lẻ thành (SP) nhóm;
– Biết cách trưng bày, gọi tên sản phẩm và phân biệt màu sắc, hình khối cơ bản.
2.2. khả năng chung
– Biết cách chuẩn bị dụng cụ, học liệu;
– Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận về quá trình học/thực hành, biết trưng bày, gọi tên sản phẩm.
2.3. khả năng khác
– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, bình luận,…
– Năng lực khoa học: Vận dụng kiến thức về các hình cơ bản trong không gian hai chiều vào các môn học khác và trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Cô giáo
– NCKH, một số thẻ màu có hình cơ bản; hình minh họa nhà, clip nhà do PHHS gửi; những món quà; (tranh, ảnh, mẫu thật hoặc mẫu dùng mẫu SP của HS,…)
2. Học sinh
– SGK (VBT nếu có)
– Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, hồ dán, kéo, bút chì, tẩy,…
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
PP: Thuyết trình, hỏi đáp, trực quan, trình diễn sáng tạo, thảo luận nhóm, thực hành, kiểm tra đánh giá, thiết kế trò chơi;
HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động GV | Hoạt động HS | Đồ dùng thiết bị |
Nội dung 1: VẼ NGÔI NHÀ TỪ HÌNH CƠ BẢN – Tiết 1 | ||
– Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.
– Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã học. TRÒ CHƠI “XÂY NHÀ” + Gv chuẩn bị 1 số giấy bìa là các hình cơ bản có nhiều kích cỡ và màu sắc khác nhau, yêu cầu HS các nhóm lựa chọn các hình theo màu sắc, trong 30 giây, nhóm nào tìm được nhiều hình nhất sẽ thắng. Lưu ý mỗi nhóm chọn 1 màu theo yêu cầu của cô – Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương. – Khi kết thúc trò chơi, Gv cho Hs bày các hình vừa lấy được lên bàn và kể cho cả lớp biết mình đã lấy được những hình gì, màu gì? + Gv giới thiệu thêm về hình thang là hình có đáy lớn và đáy bé với 2 cạnh bên bằng nhau. Trong các màu đó màu nào là màu cơ bản đã học? – Sau đó, GV mượn từ các nhóm 1 hình và ghép thành ngôi nhà – Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2: Ngôi nhà của em, giới thiệu nội dung 1 “Vẽ ngôi nhà từ hình cơ bản” Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ bản từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong tranh (khoảng 5-7 phút) Nhà trong cuộc sống – Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn (hoặc hình minh hoạ SGK trang 14) ngôi nhà trong cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ thuật. – Tổ chức cho HS thảo luận và tự rút ra các kiến thức: Hình dạng, màu sắc tạo thành ngôi nhà, mối liên hệ với các hình đơn giản: vuông, tròn, tam giác, chữ nhật,…; nhận biết nhà cao tầng, nhà nông thôn, nhà phố,…; so sánh, phân biệt và nhận biết ngôi nhà trong sản phẩm mĩ thuật và ngôi nhà trong cuộc sống. + Đặt câu hỏi gợi ý: – Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống và khác nhau như thế nào? – Ngôi nhà thường có các bộ phận nào? Các bộ phận đó có dạng hình gì? l Ngôi nhà có những màu nào? l Những ngôi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, ở Tây Nguyên,…) – GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc sống rất đa dạng, có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau. Nhà trong tranh vẽ – Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 14/sgk: – Bạn vẽ các ngôi nhà từ những hình cơ bản nào? – Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được tạo ra bằng những cách nào? (vẽ, xé dán, cắt dán,…) Từ vật liệu gì? (giấy trắng, màu sáp, giấy màu,…) – Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và trong tranh có hình dạng như thế nào? – GV chốt: Nhà trong tranh có hình dạng đơn giản hơn và nhiều màu sắc hơn. TRÒ CHƠI GIẢI LAO: … Hoạt động: Gợi ý cách vẽ ngôi nhà từ những hình và màu cơ bản – HS thực hành, sáng tạo, nhận xét SP (khoảng 25 phút) – Giới thiệu các hình cơ bản: – Gợi ý các bước thực hiện: GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình minh hoạ SGK trang 15… – Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được ngôi nhà từ các hình cơ bản. – Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách bài tập/ trang 12, 13. – Quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt câu hỏi để phát triển năng lực cho HS: + Ngôi nhà của em gồm có bộ phận gì, là hình cơ bản nào? + Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì? + Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường bao quanh? +….. + Em sử dụng màu cơ bản gì, ở những bộ phận nào?… – Khuyến khích HS tạo các ngôi nhà theo ý thích. – Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành SP. (Cho Hs trao đổi sp trong nhóm để nhận xét lẫn nhau) – Câu hỏi gợi ý: l SP đã tạo các bộ phận của ngôi nhà từ nét gì và những hình cơ bản nào? l SP có sử dụng loại màu nào? l Phần nào có vẽ màu cơ bản? l Em có thích SP của mình không? Có thể làm gì để SP đẹp hơn?… l Em nói về tình cảm của mình đối với ngôi nhà mà em đang ở?… – Kết luận, tuyên dương HS. – Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà và cảnh vật xung quanh, chuẩn bị đồ dùng học tiết sau: SGK, SBT hoặc giấy trắng, màu,… |
– Lớp hát;
– Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo + Thế giới mĩ thuật. – Nhận biết, thực hiện, các nhóm thực hiện trò chơi, chọn các hình có màu theo yêu cầu của GV: + Nhóm 1: màu vàng + Nhóm 2: màu hồng +….. – Nhận xét, đánh giá. + Kể tên các hình cơ bản vừa lấy được: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. + Các màu cơ bản đã học là Đỏ, vàng, lam + Nhận biết cô vừa ghép hình nhà từ các hình cơ bản. – Quan sát, thảo luận nhóm, liên hệ, nhận xét theo câu hỏi gợi ý… + Các ngôi nhà đều có cửa sổ, cửa ra vào + Các ngôi nhà có hình dạng và màu sắc khác nhau + Các ngôi nhà thường có mái nhà, tường bao quanh, cửa sổ, cửa ra vào + Mái nhà có cái giống hình thang, có cái giống hình tam giác. + Có màu vàng, nâu… – Quan sát, nhận biết; + Từ hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật… + Vẽ, xé dán…. + Chất liệu: sáp màu, giấy màu… – Tham khảo câu hỏi gợi ý và thực hành, sáng tạo vẽ ngôi nhà từ các hình, màu cơ bản; thực hiện bài tập vào sách bài tập hoặc giấy rời cỡ nhỏ. – Nhận xét SP của mình và bạn trong cùng nhóm theo câu hỏi gợi ý – Nhận biết về chuẩn bị |
– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,… – Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip. – Hình ảnh minh họa các bước thực hiện. |
Xem thêm: Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo mới nhất
3. Giáo án lớp 1 môn âm nhạc sách chân trời sáng tạo:
CHỦ ĐỀ 2: TRÍ NHỚ CỦA CON BẠN
Thời lượng: 4 giờ
I. Mục tiêu: khám phá, cảm nhận nhịp điệu của âm thanh trong cuộc sống và trong âm nhạc
1. Phẩm chất chính
– Yêu quê hương, thiên nhiên, môi trường sống, trân trọng những biểu tượng của đất nước. (PC1)
– Ham học hỏi (PC2)
2. Năng lực chung
– Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm. (NLC1)
Khả năng thu thập thông tin từ các tình huống, nhận biết các vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. (NLC2)
3. Khả năng đặc biệt
– Bước đầu biết mô phỏng một số âm thanh quen thuộc trong cuộc sống. (LĐDT1)
Biết lắng nghe và vận động cơ thể theo tiết tấu. (LĐTĐ2)
– Bước đầu biết hát tự nhiên. Hát rõ lời và thuộc lời bài hát. (LĐDT3)
– Đọc đúng tên nốt nhạc; Bước đầu đọc đúng cao độ, độ dài các nốt nhạc. (LĐDT4)
– Bước đầu biết thể hiện tiết tấu theo hướng dẫn của giáo viên, biết sử dụng các nhạc cụ đệm theo bài hát. (LĐDT5)
Kể tên một số nhạc cụ thông dụng đã học. Nhận biết nhạc cụ khi xem biểu diễn. (LĐ6)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: hình ảnh minh họa, bảng tương tác (nếu có), file nhạc, file video nhạc, âm thanh, nhạc cụ điện tử, đàn maracas, đàn tam
2. Học sinh: SGK, thanh phách, bộ gõ
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian | Hoạt động của GV |
Tiết 1: Khám phá, Nghe nhạc, TTÂN | |
10 phút | Phần khởi động
– GV cho HS quan sát và tìm hiểu các hoạt động có trong tranh. – GV cho HS vận động để cảm nhận tính nhịp điệu và không nhịp điệu trong các hoạt động có trong tranh. – GV cho HS chơi trò chơi vận động tạo ra âm thanh. YCCĐ về NLC: (NLC2) YCCĐ về NLĐT: (NLĐT2) |
5 phút 10 phút 5 phút |
Phần nội dung cốt lõi HĐ: Nghe nhạc
– GV giới thiệu và thực hiện từng động tác và yêu cầu HS bắt chước lại trước khi nghe nhạc. – GV mở video nhạc bài Vũ điệu chú gà cho HS nghe và xem qua. – HS vừa nghe vừa thực hiện các động tác theo nhạc. YCCĐ về NLĐT: (NLĐT2) HĐ: Trò chơi âm nhạc GV tổ chức các trò chơi để HS trải nghiệm về vận động đều đặn, nhịp nhàng. Ví dụ: GV sử dụng thanh phách, song loan, trống con,… tạo ra các âm thanh có tính nhịp điệu và không nhịp điệu; HS nghe và vận động theo. HĐ: Giới thiệu nhạc cụ gõ nước ngoài. – Maracas: Là nhạc cụ gõ tự thân vang; hình bầu có đuôi cầm; sử dụng bằng cách rung hoặc lắc để tạo ra âm thanh. – Triangle: là nhạc cụ gõ tự thân vang bằng kim loại; hình tam giác YCCĐ về PC: (PC2) YCCĐ về NLĐT: (NLĐT6) |
5 phút | Phần tổng kết
Củng cố – Đánh giá Hiểu biết và cảm thụ âm nhạc – Em hãy nhìn tranh và cho biết hoạt động nào có tính nhịp điệu. – Em hãy thực hiện lại Vũ điệu chú gà cùng bạn. |
Xem thêm: Giáo án lớp 1 bộ sách Cánh Diều trọn bộ tất cả các môn
4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
Tiết Kể chuyện (1 tiết, nghe- kể)
Bài 5: CÁ BÒ
I/ Mục tiêu: Giúp HS
– Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa.
– Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý.
– Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.
– Sử dụng âm lượng phù hợp khi kể
– Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.
– Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
II/ Phương tiện dạy học:
– SHS, SGV
– Tranh minh họa truyện phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.
– Cho HS hát bài: Ngày đầu tiên đi học. Có thể hỏi 1 số câu hỏi để học sinh nêu lên suy nghĩ của mình về những ngày đầu đi học.
– Cho HS đọc, viết, nói câu từ/ câu chứa các âm a, b, c, o và các dấu.
– HS nhận xét bạn – GV nhận xét
2/ Khởi động: Cho HS chơi trò chơi nhỏ: Ai nhanh, ai đúng. Xem tranh 1 số loại cá. HS nêu tên từng loại cá đó. Tuyên dương. GV dẫn dắt vào câu chuyện. HS đọc tên truyện – GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại.
– Bài mới
3/ Hoạt động 3: Quan sát tranh
– Qua hoạt động này, HS phán đoán nội dung câu chuyện qua tranh minh họa
+ HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát tranh và dựa vào câu gợi ý của GV để phán đoán nội dung câu chuyện
(Do đây là bài kể chuyện đầu tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơn
VD: Nên quan sát theo thứ tự các tranh từ 1 đến 4, chú ý đến các nhân vật trong từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?….)
4/ Hoạt động 4: Luyện tập nghe kể và kể chuyện
– GV kể 2 lần
- Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS. VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn không? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?…
- GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình
- Lần 2: GV kể kết hợp tranh.
- GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn
– HS kể: Thảo luận nhóm 4:
- Mỗi tổ thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng nghe bạn kể.
- Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe.
Cho HS nhận xét bạn kể – GV nhận xét
- Tìm hiểu nội dung và liên hệ
- GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh
giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân. VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?…
5/ Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
– GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích.
– Đọc và kể thêm ở nhà.
– Chuẩn bị bài sau.
Xem thêm: Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
5. Giáo án Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
A. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian: phải – trái (đối với bản thân), trên – dưới, trước – sau, ở giữa.
2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý).
GV: bảng con, 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải)
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
KHỞI ĐỘNG
HS vận động theo hiệu lệnh của GV (Khi thao tác mẫu, GV đứng cùng chiều với HS hoặc chọn 1 em HS nhanh nhạy, đưa tay đúng theo hiệu lệnh): đưa tay sang trái, đưa tay sang phải.
BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1. Nhận biết và nói đúng vị trí của người hoặc vật
– Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV giúp các em nhận biết và chọn đúng từ cần dùng (phải – trái đối với bản thân, trên – dưới, trước – sau, ở giữa) đề mô tả vị trí giữa các đôi tượng.
– Tìm cách làm bài: HS làm việc theo nhóm đôi, nêu vị trí một số đối tượng hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh (dựa vào trái, phải của bản thân).
– Khuyến khích nhiều HS trình bày.
Ví dụ:
- Máy bay ở trên, tàu thuỷ ở dưới.
- Bạn trai đứng bên phải, bạn gái đứng bên trái.
- Xe màu hồng chạy trước, xe màu vàng chạy sau, xe màu xanh chạy ở giữa.
- Kiểm tra: HS nhận xét, đánh giá phần trình bày của các bạn.
Lưu ý, HS có thể nói vị trí máy bay và đám mây, …
- GV chốt (có thể kết hợp với thao tác tay): trái – phải, trên – dưới, trước – sau, ở giữa (Chú trọng phát triển năng lực giao tiếp cho HS).
2. Thực hành – trải nghiệm để khắc sâu kiến thức
– Đồ em: (có thể chuyển thành trò chơi “Cô (tôi) bảo”)
- GV dùng bảng con và l hình tam giác đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi nói vị trí của bảng con và hình tam giác (GV có thê dùng viên phân với cây bút,…).
Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo
HS: Bảo gì? Bảo gì?
GV: Cô bảo hãy nói vị trí của hình tam giác và bảng con.
HS: Bảng con ở bên trái, hình tam giác ở bên phải.
- HS dùng bảng con và hộp bút (hoặc bút chì với bảng con,…) để đặt theo hiệu lệnh của GV.
Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo
HS: Bảo gì? Bảo gì?
GV: Cô bảo để bảng con ở phía dưới, hộp bút ở phía trên.
HS đặt theo yêu cầu của GV.
- HS hoạt động theo nhóm đôi (HS tiếp tục đặt đồ đùng để đó bạn nói vị trí, hoặc ngược lại).
– Vào vườn thú (tích hợp an toàn giao thông)
- GV đưa biển báo hiệu lệnh và giới thiệu tên gọi (rẽ trái, rẽ phải) – HS lặp lại.
- GV thao tác mẫu (vừa chỉ tay, vừa nói) và hướng dẫn HS thực hiện.
Ví dụ: Rẽ phải đến chuồng voi trước,…
- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi.
- GV kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
HS tập phân biệt rõ ràng bên trái, bên phải trên cơ thể mình (Ví dụ, tập nói: chân trái, chân phải, mắt trái, mắt phải, … của mình).
LUYỆN TẬP
HS làm việc theo nhóm đôi. HS chỉ vào tranh vẽ rồi tập nói theo yêu cầu của từng bài tập. (Chú trọng phát triển năng lực giao tiếp toán học cho HS).
Bài 1:
– GV giúp HS xác định bên trái – bên phải (bằng cách yêu cầu HS giơ tay theo lệnh của GV).
– GV giúp HS nhận biết cần dùng từ ngữ nào để mô tả vị trí.
a) HS tập nói theo nhóm đôi.
– HS trình bày.
Ví dụ: Bên phải của chú hề màu đỏ, bên trái màu xanh.
Tay phải chú hề cầm bóng bay, tay trái chú hề đang tung hứng bóng.
Quả bóng ở trên màu xanh, quả bóng ở dưới màu hồng.
– HS nhận xét.
b) HS có thể trình bày
– Con diều ở giữa: màu xanh lá.
HS có thể trình bày thêm:
– Con diều ở bên trái: màu vàng.
– Con diều ở bên phải: màu hồng.
Bài 2: HS có thể trình bày
a) Con chim màu xanh ở bên trái – cơn chim màu hồng ở bên phải.
b) Con khi ở trên – con sói ở dưới.
c) Con chó phía trước (đứng đầu) – con mèo ở giữa (đứng giữa) – con heo phía sau
(đứng cuối).
d) Gấu nâu phía trước – gầu vàng phía sau.
CỦNG CỐ
GV có thể dùng trò chơi Xếp hàng 3.
HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp theo yêu cầu của GV:
– Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B đứng giữa, C đứng sau).
– Mở rộng:
Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C).
Nếu đúng, cả lớp vỗ tay.
HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
Mỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa,….
Lưu ý: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông.