1. Học phí Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) mới nhất:
Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Nam Cần Thơ:
Mức học phí trường Đại học Nam Cần Thơ năm học 2023 – 2024 sẽ dao động từ 12.250.000 VNĐ/năm đến 35.700.000 VNĐ/năm tùy thuộc vào từng ngành học cụ thể và học phí chính xác ở Đại học Nam Cần Thơ sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ.
Nhìn chung, mức học phí của trường Đại học Nam Cần Thơ là bằng với mức trung bình so với các trường đại học khác. Ngoài ra, trường cũng cung cấp nhiều học bổng và chương trình miễn giảm học phí nhằm hỗ trợ cho sinh viên của trường.
Mức học phí đối với từng ngành của trường Đại học Nam Cần Thơ có thể tham khảo như sau:
STT | Ngành | Học phí |
1 | Công nghệ thực phẩm | 400.000VNĐ |
2 | Công nghệ thông tin | 350.000VNĐ |
3 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 350.000VNĐ |
4 | Công nghệ kỹ thuật oto | 670.000VNĐ |
5 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 350.000VNĐ |
6 | Quản lý đất đai | 350.000VNĐ |
7 | Quản trị du lịch và lữ hành | 350.000VNĐ |
8 | Quản trị kinh doanh | 350.000VNĐ |
9 | Dược học | 1.020.000VNĐ |
10 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 350.000VNĐ |
11 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 350.000VNĐ |
12 | Kỹ thuật môi trường | 450.000VNĐ |
13 | Kiến trúc | 540.000VNĐ |
14 | Xét nghiệm y học | 350.000VNĐ |
15 | Kế toán | 400.000VNĐ |
16 | Tài chính – ngân hàng | 350.000VNĐ |
17 | Bất động sản | 400.000VNĐ |
18 | luật | 370.000VNĐ |
19 | Luật kinh tế | 350.000VNĐ |
20 | Quan hệ công chúng (PR) | 400.000VNĐ |
Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Nam Cần Thơ
Dựa theo mức tăng học phí các năm gần đây. Năm 2022 trường Đại học Nam Cần Thơ sẽ tăng 5% so với đơn giá học phí của những năm trước. Tương ứng sẽ tăng từ 100.000 VNĐ đến 150.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ.
Dưới đây là bảng học phí năm học 2022:
Ngành học | Học phí (VNĐ/ tín chỉ) |
Dược học | 1.125.000 |
Xét nghiệm y học | 595.000 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 992.000 |
Kế toán | 386.000 |
Tài chính – Ngân hàng | 386.000 |
Quản trị kinh doanh | 386.000 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 386.000 |
Luật kinh tế | 386.000 |
Luật | 408.000 |
Quan hệ công chúng (PR) | 441.000 |
Bất động sản | 441.000 |
Kiến trúc | 496.000 |
Kỹ thuật công trình xây dựng | 386.000 |
Quản lý đất đai | 386.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 386.000 |
Kỹ thuật môi trường | 386.000 |
Công nghệ thông tin | 386.000 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 386.000 |
Công nghệ thực phẩm | 441.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 739.000 |
Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Nam Cần Thơ
Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2021-2022 của Trường Đại học Nam Cần Thơ. Trường đã áp dụng đơn giá học phí như sau:
Ngành học | Học phí (VNĐ/ tín chỉ) |
Dược học | 1.071.000 |
Xét nghiệm y học | 567.000 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 945.000 |
Kế toán | 368.000 |
Tài chính – Ngân hàng | 368.000 |
Quản trị kinh doanh | 368.000 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 368.000 |
Luật kinh tế | 368.000 |
Luật | 389.000 |
Quan hệ công chúng (PR) | 420.000 |
Bất động sản | 420.000 |
Kiến trúc | 473.000 |
Kỹ thuật công trình xây dựng | 368.000 |
Quản lý đất đai | 368.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 368.000 |
Kỹ thuật môi trường | 368.000 |
Công nghệ thông tin | 368.000 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 368.000 |
Công nghệ thực phẩm | 420.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 704.000 |
2. Trường Đại học Nam Cần Thơ tuyển sinh những ngành nào?
Trường quy định danh sách các ngành nghề đào tạo cụ thể như sau:
STT | Mã Ngành | Tên ngành |
1 | 7720101 | Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
2 | 7720201 | Dược học |
3 | 7720601 | Kỹ thuật Xét nghiệm y học |
4 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học |
5 | 7520212 | Quản lý bệnh viện |
6 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh |
7 | 7720115 | Y học cổ truyền ( dự kiến) |
8 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
9 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
11 | 7480101 | Khoa học máy tính |
12 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
13 | 7480102 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu |
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
15 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm |
16 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
17 | 7510601 | Quản lý công nghiệp |
18 | 7340301 | Kế toán |
19 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
20 | 7340101 | Quản trị kinh doanh |
21 | 7340115 | Marketing |
22 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế |
23 | 7310109 | Kinh tế số |
24 | 7340122 | Thương mại điện tử |
25 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện |
26 | 7320108 | Quan hệ công chúng |
27 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
28 | 7810201 | Quản trị khách sạn |
29 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
30 | 7380101 | Luật |
31 | 7380107 | Luật kinh tế |
32 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh |
33 | 7580101 | Kiến trúc |
34 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng |
35 | 7850103 | Quản lý đất đai |
36 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
37 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường |
38 | 7340116 | Bất động sản |
3. Những những thông tin chung về trường Đại học Nam Cần Thơ:
Thông tin chung:
Tên trường: Trường Đại học Nam Cần Thơ (Nam Can Tho University – NCTU)
Địa chỉ: 168, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
Website: https://nctu.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/DHNAMCANTHO/
Mã tuyển sinh: DNC
Email tuyển sinh: [email protected]
Số điện thoại tuyển sinh: (0292) 3 798 222 – 3 798 668
Trường đại học Nam Cần Thơ là 1 trong 30 được chấm sao, đạt chuẩn quốc tế theo hệ thống xếp hạng đối sánh. Trường Đại học Nam Cần Thơ là trường đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh như: Sức Khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật công nghệ và Khoa học xã học và nhân văn,… Điểm chuẩn đầu vào của trường và mức học phí ở mức trung bình so với đa số các trường đại học khác trong khu vực. Với cơ sở vật chất tốt và hiện đại với giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, khu KTX với sức chứa hơn 2000 sinh viên, khu nhà hàng – resort DNC, hồ bơi đạt chuẩn quốc gia, khu thực hành đa chức năng.
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Nam Cần Thơ được ra đời dựa trên quyết định của Bộ Giáo dục vào ngày 25/01/2013 và đi vào hoạt động từ tháng 4/2013. Đến nay, sau mười hoạt động, trường đã kiến tạo cho mình những thành tích xuất sắc trong lĩnh vực học thuật cũng như các hoạt động ngoại khóa, giải trí.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu của Đại học Nam Cần Thơ là trở thành trường Đại học đa ngành, đa bậc và đa hệ, trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội trong giai đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Nhà trường tập trung vào việc phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ cao và đẩy mạnh các hoạt động khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế. Với những nỗ lực trên, trong tương lai, NCTU sẽ sớm trở thành trường Đại học đem lại nhiều thành tích đáng nể trên địa bàn và cả nước.
Đội ngũ cán bộ
Trường hiện có 542 giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý. Trong đó, có 1 giáo sư, 12 phó giáo sư, 61 tiến sĩ và 304 thạc sĩ đang giảng dạy và công tác tại trường. Không chỉ có học vị cao, các giảng viên ở NCTU còn có một tinh thần làm việc năng động, sáng tạo và nhiệt huyết, hứa hẹn đem đến cho sinh viên ở trường nhiều trải nghiệm quý báu.
Cơ sở vật chất
Vì là trường Đại học mới mở cách đây không lâu, Đại học Nam Cần Thơ có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại và còn rất mới. Khu hiệu bộ giảng đường và các phòng thực hành Dược có diện tích lần lượt là hơn 6.000 m² và 2.400 m². Khu ký túc xá được trường xây dựng với mô hình khu phức hợp khép kín có nhiều với nhiều phòng khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu của sinh viên như: phòng đọc, phòng Internet…
Phương thức xét tuyển của trường Đại học Nam Cần Thơ
Trong năm học 2023, trường Đại học Nam Cần Thơ sẽ dùng phương thức:
– Xét học bạ THPT
– Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
– Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG TPHCM đề tuyển sinh
Phương thức nộp học phí Đại học Nam Cần Thơ
Học viên nộp học phí vào tài khoản của Trường như sau:
– Tên tài khoản: Trường Đại Học Nam Cần Thơ
– Số tài khoản: 127000061801
– Tại ngân hàng: Vietinbank – CN Cần Thơ – TP. Cần Thơ
– Nội dung chuyển tiền: ghi rõ họ tên, mã số học viên và điện thoại
Hoặc nộp học phí tại: Phòng Tài chính – Kế hoạch, Trường Đại học Nam Cần Thơ (Thời gian làm việc giờ hành chính từ thứ 2 đến 7 hàng tuần)
Chính sách hỗ trợ học phí
Sinh viên đại học chính quy của trường được miễn giảm như sau:
– Sinh viên theo học là con của liệt sĩ: Giảm 50% học phí.
– Sinh viên theo học là con thương binh 1/4, 2/4: Giảm 30% học phí.
– Sinh viên theo học là con mồ côi cha lẫn mẹ: Giảm 30% học phí.
– Sinh viên theo học là con mồ côi cha hoặc mẹ và có sổ hộ nghèo: Giảm 30% học phí.
– Gia đình cùng học tại trường (Quan hệ cha – mẹ – con, vợ – chồng, anh chị em ruột): Giảm 20% học phí mỗi người.
– Gia đình của sinh viên có sổ hộ nghèo: Giảm 20% học phí
Chính sách miễn giảm học phí dành cho học sinh bậc đại học liên thông:
– Sinh viên theo học là con của liệt sĩ: Giảm 50% học phí.
– Gia đình cùng học tại trường (Quan hệ cha – mẹ – con, vợ – chồng, anh chị em ruột): Giảm 20% học phí mỗi người.