1. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Câu 1: Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là?
A. Cu2+
B. Ag+
C. Ca2+
D. Zn+
Câu 2: Ion sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+
B. Zn2+
C. Fe2+
D. Ag+
Câu 3: Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là?
A. Ba2+
B. Fe3+
C. Cu2+
D. Pb2+
Câu 4: : Ion sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+
B. Zn2+
C. Fe2+
D. Ag+
Câu 5: Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ag+
B. Cu2+
C. Fe2+
D. Au3+
Câu 6: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Sn2+
B. Cu2+
C. Fe2+
D. Ni2+
Câu 7: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải
A. Cu2+, Mg2+, Fe2+
B. Fe2+, Cu2+, Mg2+
C. Mg2+, Cu2+, Fe2+
D. Mg2+,Fe2+, Cu2+
Câu 8: ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+
B. Mg2+
C. Pb2+
D. Ag+
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án D
2. Dãy điện hóa của kim loại:
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
Li+ | k+ | Ca2+ | Na+ | Mg2+ | Al3+ | Mn2+ | Zn2+ | Cr3+ | Fe2+ | Ni2+ | Sn2+ | Fb2+ | 2H+ | Cu2+ | Fe3+ | Ag+ | Pt2+ | Au3+ |
Li | K | Ca | Na | Mg | Al | Mn | Zn | Cr | Fe | Ni | Sn | Fb | 2H | Cu | Fe | Ag | Pt | Au |
Tính khử của kim loại giảm dần
3. Một số bài tập tự luận về tính oxi hóa của kim loại:
Bài 1: Cho các kim loại Al, Mg, Fe, Cu lần lượt tác dụng với dung dịch Fecl3, Cu(NO3)2, AgNO3 dư. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng ion rút gọn.
Hướng dẫn giải:
Al + 3Fe3+ -> Al3+ 3Fe2+
2Al + 3Fe2+ -> 2Al3+ + 3Fe
2Al + 3Cu2+ -> 2Al3+ + 3Cu
Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3Ag
Mg + 2Fe3+ -> Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe
Mg + Cu2+ -> Mg2+ + Cu
Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag
Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+
Fe + Cu2+ -> Fe2+ +Cu
Fe + 3Ag+ -> Fe3+ +3Ag
Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ +2Fe2+
Cu + 2Ag+ -> Cu2+ + 2Ag
Bài 2:
(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch X. Chất tan trong X gồm:….
(b) Cho Fe tác đụng cho e tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch x. Chất tan trong X gồm:….
(c) Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 thu được dung dịch x chứa 2 muối. Công thức của hai muối trong X là:…
(d) Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3 thu được 3 kim loại. Kim loại thu được là:….
(e) Cho Mg tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 thu được dung dịch X chứa 2 muối. Công thức của hai muối trong X là:…..
Hướng dẫn giải:
(a) Chất tan trong X bao gồm: FeCl2, MgCl2, FeCl2
(b) Chất tan trong X gồm: Fe(NO3)3, AgNO3
(c) Công thức của hai muối trong X là: Mg(NO3)3
(d) Kim loại thu được là: Ag, Cu, Ag
(e) Công thức của hai muối trong X là: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2.
Bài 3:
Cho các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Ngâm thanh Fe trong dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng.
Thí nghiệm 3: Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
Thí nghiệm 4: Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng .
Trong số các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hướmg dẫn tra lời:
Thí nghiệm 1: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 2: Fe2O3 + CO -> Fe + CO2
Thí nghiệm 3: Ag + HNO3 -> AgNO3 + NO + H2O
Thí nghiệm 4: Fe3O4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Như vậy có 2 thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là thí nghiệm 1 và thíc nghiệm 3.
Bài 4: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa là?
A. 4
B. 2
C. 6
D. 8
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bài 5: Cho 3,9 gam kali vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH có nồng độ % là bao nhiêu?
A. 5,31%.
B. 5,20%.
C. 5,30%.
D. 5,50%
Lời giải chi tiết
Theo giả thiết: số mol của K = 3.9/39 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Theo phương trình: số mol H2 = ½ nk = ½.0,1 = 0,05 mol
-> mH2 = 2.0,05 = 0,1g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mdung dịch sau phản ứng = mk + Mh2O – mH2 = 105,6 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch KOH là: C% KOK = 0,1.56/105,6 = 5,3%
Chọn C.
Bài 6: Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 15,69 g B. 16,95 g C. 19,65 g D. 19,56 g
Hướng dẫn giải
Ta có: 2H++ 2e → H2
0,3 0,15 mol/
Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:
Mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3+35,5.0,3/1=16,95 g.
Chọn B
Bài 7: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần tram khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là:
Hướng dẫn:
Ta có:
24 nMg x + 27nAl= 15. (1)
Quá trình oxy hóa:
⇒Tổng số mol e nhường bằng (2.nMg + 3.nAl).
Quá trình khử:
⇒ Tổng mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2.nMg+ 3.nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được nAl =0,4 mol; nMg=0,2 mol
⇒ %mAl = 36% ; %Mg = 64%.
*Một số lưu ý khi làm bài:
– Với kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng sẽ đạt số oxi hóa cao nhất.
– Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr….) khi dó N+5trong HNO3 bị khử về mức oxi hóa thấp hơn trong những đơn chất khi tương ứng.
– Các kim loại tác dụng với ion trong môi trường axit H+coi như tác dụng với HNO3. Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion trong môi trường kiềm OH-giải phóng NH3.
4. Một số bài tập trắc nghiệm về oxi hóa của kim loại:
Bài 1: Cho phương trình ion rút gọn sau: Cu+2Ag+ →Cu* + 2Ag. Câu kết luận nào sau đây là sai:
A. Cu có tính oxi hoá mạnh hơn Ag
B. Ag có tính oxi hoá mạnh hơn Cu+
C. Cu có tính khử mạnh hơn Ag
D. Cu bị oxi hoá bởi ion Ag
Bài 2: Cho 3 phương trình ion rút gọn sau:
Cu2+ + Fe → Cu+Fe2+ ; Cu+Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ ; Fe2+ +Mg→Fe+Mg2+
Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Tính khử của Mg > Fe >Fe2+ > Cu
B. Tỉnh oxi hoá Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
C. Tinh khử của Mg > Fe2+ > Cu > Fe
D. Tỉnh oxi hoá Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+
Bài 3: Dãy các kim loại tất cả đều phản ứng với dung dịch muối Fe3+ là
A. Al, Fe, Ni, Ag
B. Al, Fe, Ag, Ni, Cu
C. Fe, Zn, Ni, Cu
D. Mg, Ag, Pb, Cu
Bài 4: Nếu cho thứ tự của các cặp oxi hóa – khử: Fe2+/Fe: Cu2+/Cu: Fe3+/Fe2+. Vậy cần làm thí nghiệm nào chứng minh cho thứ tự đó:
A. Cho Fe tác dụng với muối Cu2+
B. Cho Fe tác dụng với muối Fe3+
C. Cho Cu tác dụng với muối Fe3+
D. Tất cả A và C
Bài 5. Cho phản ứng sau: Fe + 2H+ →Fe + Hz (1) và hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây của các cặp oxi hoá – khử đúng với chiều tăng dần:
A. Fe2+/ Fe; 2H+/H; Mg2+/Mg
B. Mg2+/Mg; 2H+/H2; Fe2+/Fe
C. Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, 2H+/H2
D. 2H+/H2, Fe2+/Fe, Mg2+/Mg
THAM KHẢO THÊM: