Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Bạn đang xem: Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

1. Minh chứng đánh giá giáo viên gồm những gì?

Minh chứng là bằng chứng như văn bản, tài liệu, sự kiện, hiện tượng hoặc nhân chứng được trích dẫn để xác định một cách khách quan các tiêu chí đánh giá giáo viên đang được đáp ứng tốt như thế nào. Theo đó, tại Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD có thể dẫn ra một số ví dụ cụ thể như:

– Đánh giá, xếp loại giáo viên;

– Kết luận thanh tra, kiểm tra;

– Biên bản họp tổ chuyên môn/nhóm chuyên môn/Hội đồng trường ghi việc giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm…

Bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/ Bản nhận xét hai chiều của Đảng viên được chi bộ nơi giáo viên cư trú xác nhận, công nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt.

– Biên bản họp phụ huynh ghi nhận sự nghiêm túc của giáo viên và cách xử lý đúng đắn đối với học sinh;

– Văn bằng đúng ngành học đối với từng bậc học theo quy định; Các văn bằng/chứng chỉ/chứng chỉ/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch đào tạo thường xuyên theo quy định;

– Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được phân công giảng dạy/ chủ nhiệm có tiến bộ trong năm học…

Trong đó tùy theo mức độ đánh giá chuẩn giáo viên khác nhau gắn với các chuẩn khác nhau mà áp dụng mức độ đánh giá khác nhau của các loại minh chứng nêu trên.

2. Mẫu minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học:

Tiêu chí

Kết quả xếp loại

Minh chứng

 

Đ

K

T

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

 

 

 

T

 

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

 

 

 

T

– Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên của nhà trường là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

– Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ.

– Có Biên bản họp phụ huynh lớp đánh giá là giáo viên gương mẫu, có phẩm chất đạo đức chuẩn mực.

– Có biên bản họp thi đua nhà trường xét đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ cấp cơ sở.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

 

 

 

T

– Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên của nhà trường là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

– Có biên bản họp xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của tổ.

– Có biên bản họp thi đua nhà trường xét đề nghị UBND huyện công nhận CSTĐ cấp cơ sở.

– Cuối năm có số học sinh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập vượt chỉ tiêu được nhà trường tặng giấy khen và phần thưởng.

Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

 

T

 

Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân

 

 

 

T

– Đã học xong đại học chuyên ngành tiểu học (Bằng đại học).

– Có Kế hoạch BDTX được nhà trường xét duyệt.

– Biên bản đánh giá 2 tiết dạy đạt loại tốt trong năm học 2018 – 2019.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

 

 

 

T

– Có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong lớp (năm học 2018 – 2019) được nhà trường xét duyệt.

– Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

 

 

 

T

– Đạt 2 tiết dạy loại tốt về vận dụng tốt phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh. Ứng dụng tốt CNTT trong dạy học.

– Có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong lớp (năm học 2018 – 2019) được nhà trường xét duyệt.

– Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

– Giấy chứng nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh;

– Giải A SKKN về ứng dụng CNTT trong dạy học.

– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng E-Learning cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng điện tử cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất cấp huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng CNTT.

Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

 

 

 

T

– Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt loại tốt được nhà trường ghi nhận qua phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.

– Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh

 

 

 

T

– Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt loại tốt được nhà trường ghi nhận qua phiếu dự giờ và biên bản đánh giá.

– Kết quả cuối năm học học sinh có sự tiến bộ rõ rệt: lên lớp 100%, có 7 em được nhà trường khen thưởng.

– Hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường yêu cầu.

– Tham gia dạy chuyên đề về ứng dụng CNTT trong dạy học được nhà trường đánh giá cao.

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

 

 

 

T

 

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

 

 

 

T

– Có phiếu đánh giá phân loại giáo viên về thực hiện tốt quy tắc ứng xử với đồng nghiệp, có tinh thần hợp tác tốt.

– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt môi trường văn hóa lành mạnh trong lớp chủ nhiệm. Gương mẫu, gần gũi và thân thiện với học sinh, khong vi phạm đạo đức nhà giáo.

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

 

 

 

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt quyền dân chủ và đạt hiệu quả trong việc hướng dẫn giúp đỡ đồng nghiệp, học sinh thực hiện quyền dân chủ của bản thân.

– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt và hướng dẫn học sinh thực hiện quyền dân chủ của bản thân

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

 

 

 

T

– Có biên bản họp hội cha mẹ ghi nhận việc thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

– Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có tình trạng bạo lực học đường trong lớp, không có học sinh cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất xếp hoàn thành tốt.

Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

 

 

 

T

 

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan

 

 

 

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc thực hiện tốt giáo viên được cha mẹ học sinh ghi nhận, tin tưởng trong công tác phối hợp với phụ huynh để giáo dục con cái.

– Có Biên bản họp phụ huynh cuối năm của lớp ghi nhận giáo viên được cha mẹ học sinh hài lòng, tin tưởng trong công tác phối hợp với phụ huynh để giáo dục con cái.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh

 

 

 

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc giáo viên thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh về quá trình học tập của con cái.

– Có Biên bản họp phụ huynh cuối năm của lớp ghi nhận việc giáo viên thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa giáo viên và phụ huynh về quá trình học tập của con cái.

– Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có không có học sinh cá biệt. 100% học sinh có phẩm chất xếp hoàn thành tốt.

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh

 

 

 

T

– Duy trì liên lạc tốt giữa nhà trường, giáo viên với phụ huynh học sinh qua sổ liên lạc điện tử, điện thoại di động. Các buổi họp phụ huynh (3b/năm)

– Kết quả học tập rèn luyện của học sinh cuối năm: 100% học sinh lên lớp, không có không có học sinh cá biệt. Không có học sinh vi phạm quy định trong học tập và rèn luyện.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

 

 

 

T

 

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

 

 

 

T

– Biết giao tiếp bằng Tiếng Anh, có thế viết được một đoạn văn bằng Tiếng Anh.

– Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ B

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

 

 

 

T

– Có biên bản họp tổ khối ghi nhận việc giáo viên trình độ kĩ năng xây dựng bài giảng ứng dụng CNTT, khác thác tốt các thiết bị ứng dụng CNTT trong dạy hoc.

– Có chứng chỉ Tin học trình độ B.

– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng E-Learning cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất bài giảng điện tử cấp tỉnh.

– Giấy chứng nhận giải nhất cấp huyện hội thi Cán bộ trẻ ứng dụng CNTT.

3. Hướng dẫn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên:

3.1. Phẩm chất nhà giáo:

Tuân thủ các quy định và thực hành về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc rèn luyện đạo đức và xây dựng phong cách nhà giáo.

– Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

Mức tốt: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;

Mức tốt: Là tấm gương về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc rèn luyện đạo đức.

– Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

Mức đạt: Có tác phong, lề lối làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

Mức tốt: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh;

Mức khá: Nêu gương về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.

3.2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ:

Giữ vững chuyên môn và trình độ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

– Tiêu chí 3: Phát triển nghề nghiệp cá nhân

Mức đạt: Đạt tiêu chuẩn đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập nâng cao nghiệp vụ;

Mức tốt: Tích cực nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp;

Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm phát triển cá nhân đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

– Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Mức đạt: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục;

Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;

Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục.

– Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Mức đạt: Vận dụng phương pháp dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;

Mức khá: Tích cực cập nhật, vận dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới và điều kiện thực tế;

Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm vận dụng phương pháp dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

– Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Đạt: Sử dụng các bài kiểm tra để đánh giá quá trình học tập và tiến bộ của học sinh;

Mức khá: Tích cực cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;

Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp có kinh nghiệm đánh giá hiệu quả kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh.

– Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ sinh viên

Mức đạt: Tìm hiểu đối tượng và nắm vững các quy định về tư vấn, hỗ trợ sinh viên; lồng ghép các hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các hoạt động dạy học và giáo dục;

Mức tốt: Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tư vấn, hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong dạy học và hoạt động giáo dục;

Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp có kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các hoạt động dạy học và giáo dục.

3.3. Xây dựng môi trường giáo dục:

– Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

a) Mức đạt: Chấp hành đầy đủ nội quy, quy định về văn hóa, ứng xử của nhà trường theo quy định;

b) Mức tốt: Đề xuất được biện pháp thực hiện có hiệu quả nội quy, quy chế của nhà trường về văn hóa, ứng xử theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong lớp, trường do mình phụ trách (nếu có);

c) Mức tốt: Là gương mẫu đi đầu, chia sẻ kinh nghiệm xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

– Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong trường học

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ quy định về quyền dân chủ trong trường học, tổ chức cho học sinh thực hiện quyền dân chủ trong trường học;

b) Mức tốt: Đề xuất được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có);

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và đồng nghiệp.

– Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, không có bạo lực học đường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề xuất được các biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường (nếu có);

c) Mức tốt: Là điển hình tiên tiến trong việc thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng, thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.