[Mới Nhất] Học phí Đại học Đông Á năm học 2024

[Mới Nhất] Học phí Đại học Đông Á năm học 2024
Bạn đang xem: [Mới Nhất] Học phí Đại học Đông Á năm học 2024 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Học phí Đại học Đông Á năm học 2024 – 2025 bao nhiêu? Trường có những chính sách học bổng và miễn giảm học phí cho sinh viên? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây của Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn!

Học phí Đại học Đông Á năm học 2024 - 2025
Học phí Đại học Đông Á năm học 2024 – 2025

1. Học phí Đại học Đông Á năm học 2024 – 2025

Học phí Đại học Đông Á năm học 2024 – 2025 dao động từ 695,000 – 2,611,000 đồng/tín chỉ. Tuỳ theo mỗi chương trình và ngành học mà học phí sẽ khác nhau. Dưới đây là bảng học phí Đại Học Đông Á mà bạn có thể tham khảo:

1.1. Chương trình đào tạo ở khối ngành kỹ thuật và dược, y khoa

TT Tên ngành Chuyên ngành/ Chuyên môn trong ngành Đơn giá tín chỉ Học phíHK 1 (16 TC)
1 CNKT xây dựng Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 695,000 11,120,000
Xây dựng Công trình Giao thông 695,000 11,120,000
Kỹ thuật Xây dựng hạ tầng Logistics 695,000 11,120,000
Kỹ thuật Xây dựng đường sắt-Metro 695,000 11,120,000
2 Công nghệ thực phẩm Công nghệ chế biến thực phẩm 695,000 11,120,000
3 Nông nghiệp Nông nghiệp công nghệ cao 695,000 11,120,000
4 CNKT điện, điện tử Điện công nghiệp 765,000 12,240,000
Mạch điện tử và IoT 765,000 12,240,000
Quản lý năng lượng 765,000 12,240,000
Thiết kế vi mạch bán dẫn 795,000 12,720,000
5 CNKT điều khiển và TĐH Kỹ thuật điều khiển 765,000 12,240,000
Tự động hóa công nghiệp 765,000 12,240,000
Lập trình IoT 765,000 12,240,000
6 Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật ô tô 795,000 12,720,000
Kỹ thuật ô tô điện 795,000 12,720,000
7 Kỹ thuật máy tính   825,000 13,200,000
8 Trí tuệ nhân tạo Thiết kế IC & hệ thống nhúng thông minh 825,000 13,200,000
Trí tuệ nhân tạo trong điều khiển 825,000 13,200,000
9 Công nghệ thông tin Công nghệ phần mềm 825,000 13,200,000
Mạng máy tính và an toàn thông tin 825,000 13,200,000
Thiết kế đồ họa 825,000 13,200,000
10 Dược   950,000 16,150,000(17 TC)
11 Y khoa(Ngành đang mở)   2,611,000(Dự kiến) 47,000,000(18 TC)

1.2. Chương trình cử nhân

TT Tên ngành Chuyên ngành/ Chuyên môn trong ngành Đơn giá tín chỉ Học phíHK 1
1 Thiết kế thời trang   695,000 11,120,000
2 Quản lý văn hóa   695,000 11,120,000
3 Giáo dục Mầm non   695,000 11,120,000
4 Giáo dục Tiểu học   695,000 11,120,000
5 Hộ sinh   695,000 11,120,000
6 Dinh dưỡng   695,000 11,120,000
7 Điều dưỡng Điều dưỡng đa khoa 695,000 11,120,000
8 Quan hệ quốc tế Truyền thông quốc tế 695,000 11,120,000
Kinh tế quốc tế
Ngoại giao – Chính trị Quốc tế
9 Truyền thôngđa phương tiện Truyền thông số 715,000 11,440,000
Truyền thông trong doanh nghiệp
10 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 715,000 11,440,000
Xuất nhập khẩu
Quản trị kinh doanh quốc tế
11 Thương mại điện tử Quản trị doanh nghiệp TMĐT 715,000 11,440,000
Quản lý bán hàng đa kênh
Marketing trực tuyến
Nghiên cứu thị trường
12 Tài chính – Ngân hàng Tài chính Doanh nghiệp 715,000 11,440,000
Tài chính Đầu tư
Ngân hàng thương mại/Ngoại thương
Kế toán Tài chính
13 Kế toán Kế toán doanh nghiệp 715,000 11,440,000
Kế toán số
Kế toán các đơn vị khác
Tài chính doanh nghiệp
Kiểm toán
Thuế
14 Quản trị nhân lực Hoạch định &Tuyển dụng nhân lực 715,000 11,440,000
Đánh giá thành tích &Động viên NL
Đào tạo & Phát triển nhân lực
Nghiệp vụ hành chính nhân sự
15 Quản trị văn phòng Lưu trữ học vàquản trị văn phòng 715,000 11,440,000
16 Luật Luật Dân sự 715,000 11,440,000
Luật Hành chính
Giải quyết tranh chấp
17 Luật kinh tế Pháp lý doanh nghiệp và kinh doanh thương mại 715,000 11,440,000
18 Tâm lý học Giảng dạy kỹ năng sống 725,000 11,600,000
Tham vấn tâm lý
Trị liệu tâm lý
Tâm lý học tổ chức – Nhân sự
19 Quản trị kinh doanh   795,000 12,720,000
20 Marketing Marketing 795,000 12,720,000
Digital Marketing 795,000 12,720,000
21 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics 795,000 12,720,000
Quản lý chuỗi cung ứng
Kinh doanh vàkhai thác dịch vụ Logistics
22 Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành Hướng dẫn viên du lịch Quốc tế 795,000 12,720,000
Tổ chức sự kiện
Quản trị Lữ hành
23 Quản trị khách sạn Quản trị Kinh doanh KS Quốc tế 795,000 12,720,000
Nghiệp vụ Khu lưu trú
24 Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống 795,000 12,720,000
25 Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh Biên phiên dịch 795,000 12,720,000
Giảng dạy tiếng Anh
Nghiệp vụ thư ký
Hướng dẫn viên quốc tế
Lễ tân khách sạn
26 Ngôn ngữ Nhật Biên phiên dịch tiếng Nhật 795,000 12,720,000
Nghiệp vụ giảng dạy tiếng Nhật
Nghiệp vụ hành chính văn phòng
Nghiệp vụ du lịch – dịch vụ
Thương mại
27 Ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung 795,000 12,720,000
Giảng dạy tiếng Trung
Hành chính văn phòng
Dịch vụ du lịch và thương mại
28 Ngôn ngữ Hàn Quốc Tiếng Hàn biên phiên dịch 795,000 12,720,000
Tiếng Hàn giảng dạy
Tiếng Hàn thương mại
Tiếng Hàn văn phòng
Tiếng Hàn du lịch

* Lưu ý:

  • Đơn giá học phí mỗi TC không thay đổi trong cả khóa học.
  • Tổng số TC trong cả khóa học ở mỗi ngành đào tạo được tổ chức trong 8 HK
  • SV nộp học phí ở mỗi HK theo đơn giá TC x số TC đào tạo chia đều cho số HK của khóa học. Học phí được đối chiếu và quyết toán hàng năm.
  • Nếu SV đăng ký và cam kết học rút ngắn 7 HK thì học phí được chia đều cho 7 HK.
  • Đến Giai đoạn 2, từ năm thứ 3 trở đi là giai đoạn đào tạo chuyên ngành, học phí sẽ được điều chỉnh tăng 10%.
  • Học bổng: Nhằm chia sẻ và hỗ trợ cho SV, Nhà trường dành Học bổng khuyến học, ưu tiên cho SV đến 7 triệu đồng và được ưu tiên cấp cho SV làm thủ tục nhập học trước ngày 20/8 nhằm sớm ổn định đào tạo của khóa học. Trong trường hợp SV chưa đạt chuẩn ngoại ngữ thì ưu tiên cấp học bổng này cho SV nâng cao năng lực ngoại ngữ.

Nguồn: Đại học Đông Á

Xem ngay:

2. Chính sách hỗ trợ học phí tại trường Đại học Đông Á

Hàng năm, bên cạnh thông báo về học phí, Đại học Đông Á còn đưa ra một số chính sách hỗ trợ cho sinh viên. Bao gồm miễn giảm học phí và các gói học bổng cho sinh viên xuất sắc. Cụ thể:

2.1. Chính sách miễn giảm học phí

Chính sách miễn giảm học phí Đại học Đông Á năm 2024 cụ thể như sau: Sinh viên nhập học sẽ được trường cấp học bổng khuyến học trị giá 3.000.000đ, bao gồm hỗ trợ học phí 1.500.000đ cho 2 học kỳ đầu. Bên cạnh đó, các bạn còn được nhận quà tặng trị giá 1.500.000đ khi nhập học, bao gồm 1 balo đẹp, 1 áo sơ mi và 2 bộ quần áo thể thao.

Quà tặng trường tặng cho sinh viên nhập học
Quà tặng trường tặng cho sinh viên nhập học

Chưa rõ năm nay chính sách miễn giảm của trường năm 2024 – 2025 như thế nào. Tuy nhiên, khả năng không có sự thay đổi quá nhiều so với mức hỗ trợ của năm ngoái. Phần miễn giảm học phí này sẽ góp phần tạo động lực cho các em yên tâm học hành, giảm bớt gánh nặng tiền bạc cho gia đình các em sinh viên.

2.2. Chính sách học bổng

Bên cạnh chính sách miễn giảm học phí Đại học Đông Á, trường cũng cung cấp 750 suất học bổng tài năng cho các thí sinh nhập học. Thông tin tham khảo năm 2023, dựa trên tiêu chí xét học bổng được quy định bởi trường, bao gồm:

  • 50 suất học bổng Toàn phần (100% học phí toàn khóa).
  • 75 suất học bổng Bán phần (50% học phí toàn khóa).
  • 100 suất học bổng 30% học phí toàn khóa.
  • 200 suất học bổng 50% học phí cho học kỳ đầu tiên.
  • 200 suất học bổng 40% học phí cho học kỳ đầu tiên.
Đại học Đông Á trao tặng học bổng cho sinh viên
Đại học Đông Á trao tặng học bổng cho sinh viên

Tham khảo một số công việc bán thời gian sinh viên lương cao tại đây:

Trên đây là toàn bộ thông tin về học phí Đại học Đông Á. Với các bí quyết tăng thu nhập và các hình thức hỗ trợ về tài chính, sinh viên có thể đạt được mục tiêu hoàn thành chương trình đại học mà không phải quá lo lắng về mức học phí. Mua Bán hy vọng những thông tin trên hữu ích cho bạn. Chúc bạn học tốt, thi tốt và hoàn thành ước mơ vào được ngôi trường mong muốn.

Xem thêm: