Trong ngôn ngữ hàng ngày, chúng ta thường nghe người ta nhắc đến chữ Văn. Vậy chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một nghìn là bao nhiêu? và các cách quy đổi liên quan đến hàng nghìn bạn nên biết.
1. Định nghĩa một vạn, một vạn là bao nhiêu
Vạn là đơn vị đo số được sử dụng nhiều ở Việt Nam, Trung Quốc và một số quốc gia, vùng lãnh thổ khác từ thời trung đại, phong kiến. Đơn vị chục nghìn dùng để chỉ số lượng hàng chục nghìn, tương ứng với đó ta tính được 1 nghìn bằng 10 nghìn.
Nếu bạn nghe ai đó nhắc đến cụm từ “một nghìn”, điều đó có nghĩa là họ đang đề cập đến một đơn vị số. Vạn là một từ Hán Việt, chữ Hán giản thể của chữ Vạn gồm ba nét: một nét của bộ Nhất, một nét của bộ Xiên và một nét của bộ Dao. Trước đây, trong tiếng Việt cũng có một đơn vị chỉ số tương đương với “nghìn”, đó là “muộn”.
Như đã định nghĩa ở trên, chúng ta đã biết “Vạn” là đơn vị dùng để chỉ số lượng, tương đương với 10.000. Ngoài việc dùng để chỉ một số lượng cụ thể là 10.000, “vạn” còn thường được dùng để diễn tả một số lượng lớn đến mức không thể đếm được, điển hình là trong câu “nhiều dạng”. Khác với Việt Nam và các nước phương Tây, Trung Quốc thường sử dụng đơn vị sàn là 10^4 để tính toán hàng ngày. Đây là đơn vị giá trị lớn nhất trong lớp đơn vị chữ số đầu tiên của Trung Quốc và được gọi là “Vân”.
Hiện nay, đơn vị 10 nghìn không còn được sử dụng phổ biến như chục, trăm, nghìn, triệu, tỷ,… Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể bắt gặp đơn vị 10 nghìn trong một số bộ phim cổ trang. , kiếm hiệp (1 vạn lượng, vạn dặm,…); tư liệu hoặc bài học lịch sử (vạn binh, vạn binh,…); hay cả trong văn học như tên các cuốn sách “100.000 câu hỏi vì sao”, “100.000 vì sao trên trời”.
2. Một nghìn là bao nhiêu số không
Nếu có quá nhiều số 0 khi chuyển đổi sẽ khiến bạn bị rối. Không biết kết quả mình thay đổi có chính xác hay không, chúng tôi xin mách nhỏ bạn.
Đó là sử dụng Google để chuyển đổi trực tuyến.
Cách làm như sau: Bạn chỉ cần bỏ đi “1 nghìn bằng bao nhiêu”. Kết quả sẽ hiển thị nhanh chóng trên nhiều trang web. Sau đó, bạn sử dụng máy tính trực tuyến hoặc nhân số 10 nghìn bạn muốn đổi với 10.000 để có kết quả cuối cùng.
Nhưng nhìn chung, hãy tuân thủ nguyên tắc sau
- 1 nghìn (một nghìn) = 10.000 (mười nghìn) = 104 (có 4 số 0)
- 10 nghìn (mười nghìn) = 100.000 (một trăm nghìn) = 105 (có 5 số 0)
- 100 nghìn (một trăm nghìn) = 1.000.000 (một triệu) = 106 (với 6 0)
- 1.000 nghìn (một nghìn nghìn) = 10.000.000 (mười triệu) = 107 (có 7 số 0)
- 10.000 nghìn (mười nghìn) = 100.000.000 (một trăm triệu) = 108 (có 8 số 0)
- 100.000 nghìn (một trăm nghìn nghìn) = 1.000.000.000 (một tỷ) = 109 (có 9 số 0)
- 1.000.000.000.000 (một triệu) = 10.000.000.000 (mười tỷ) = 1010 (có 10 số 0)
Như đã nói ở trên, 10.000 là đơn vị dùng để chỉ số lượng, còn kilomet là đơn vị dùng để đo khoảng cách, tương đương với kilomet là đơn vị dùng để đo khoảng cách hiện đang được sử dụng phổ biến. phổ biến nhất ở nước ta hiện nay. Vậy 1 nghìn bằng bao nhiêu km? thì có lẽ từ kilomet đã bị bỏ qua để đọc cho nhanh, nên câu hỏi chính xác có thể là 10 ngàn kilomet bằng bao nhiêu kilomet?
Kilômet là tên gọi khác của cây số (km). Một nghìn km bằng mười nghìn km, vì vậy:
- 1 nghìn km = 10.000 km
- 10 nghìn km = 100.000 km
- 100 nghìn km = 1.000.000 km
- 1.000.000 km = 10.000.000 km
Dặm (mile) là đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây như Mỹ, Anh và các nước Châu Âu… 1 dặm tương đương với 1,61 km. Tuy nhiên, theo hệ thống đo lường cổ đại của Trung Quốc, 1 dặm bằng 500 mét (m), tương đương với nửa km. Vì vậy, một ngàn dặm (Trung Quốc) sẽ bằng:
- 10.000 dặm = 5.000 km
- 10 nghìn dặm = 50.000 km
- 100 nghìn dặm = 500.000 km
- 1.000 nghìn dặm = 5.000.000 km
Nhân dân tệ (hay Nhân dân tệ) Tiền tệ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là đồng nhân dân tệ, do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành năm 1948.
Tuy nhiên, mãi đến năm 1955, loạt tiền xu mới được phát hành để thay thế loạt tiền đầu tiên. Và vào năm 1962, loạt phim thứ hai đã được phát hành để thay thế nó bằng một loạt phim mới hơn.
Từ năm 1987 đến năm 1997, sê-ri tiền xu thứ 4 đã được phát hành, và vào năm 1999, sê-ri thứ 5, cũng là sê-ri hiện đang được sử dụng, đã được phát hành. Theo tiêu chuẩn ISO-4217 của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, chữ viết tắt của đồng Nhân dân tệ là CNY, ký hiệu là RMB và ký hiệu là ¥.
Vậy 1 nghìn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng? Dựa trên tỷ giá ngoại hối cập nhật ngày hôm nay:là tiền tệ của Trung Quốc. Đây là một trong những loại tiền tệ phổ biến nhất trên thế giới và có sức ảnh hưởng cực lớn trong các giao dịch thương mại.
Hiện tại, 1 nhân dân tệ bằng khoảng 3.600 VNĐ (Ba nghìn sáu trăm đồng). Vì vậy, chúng ta có thể suy luận:
- 1 nghìn nhân dân tệ ≈ 36.000.000 VND (36 triệu VND)
- 10 vạn NDT ≈ 360.000.000 VND (360 triệu VND)
- 100.000 NDT ≈ 3.600.000.000 VNĐ (3,6 tỷ VNĐ)
- 1.000.000 NDT ≈ 36.000.000.000 VNĐ (36 tỷ VNĐ)
Một nghìn đô la Đài Loan bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Mặc dù Đài Loan cũng là một phần của Trung Quốc, nhưng nó sử dụng đồng tiền riêng của mình, Đô la Đài Loan hoặc Đô la Đài Loan, hiện được ký hiệu là TWD và có thể được viết là NT$, NTD và NT. Dựa vào tỷ giá hối đoái cập nhật ngày hôm nay: 1 Đài tệ = 823,34 VNĐ Ta có: 1 vạn Đài tệ = 10.000 Đài tệ = 8.233.400 VNĐ (tức 1 vạn Đài tệ bằng 8 triệu hai trăm ba mươi ba nghìn bốn trăm đồng).
- 1 nghìn yên ≈ 2.100.000 VND (2,1 triệu VND)
- 10 nghìn yên ≈ 21.000.000 VNĐ (21 triệu VNĐ)
- 100.000 yên 210.000.000 VND (210 triệu VND)
- 1.000 nghìn yên ≈ 2.100.000.000 VNĐ (2,1 tỷ VNĐ)
Won là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc. Hiện tại, 1 won bằng khoảng 20 đồng (Hai mươi đồng). Vì vậy, chúng ta có thể suy luận:
- 1 nghìn won ≈ 200.000 đồng (200 trăm nghìn đồng)
- 10 nghìn won ≈ 2.000.000 VNĐ (2 triệu VNĐ)
- 100.000 won ≈ 20.000.000 VND (20 triệu VND)
- 1.000 nghìn won ≈ 200.000.000 VNĐ (200 triệu VNĐ)
3.4 Một nghìn bằng bao nhiêu tấn
- 1 nghìn tấn = 10.000 tấn
- 10 nghìn tấn = 100.000 tấn
- 100 nghìn tấn = 1.000.000 tấn
- 1.000 nghìn tấn = 10.000.000 tấn
3.5 Một nghìn bằng bao nhiêu mét
- 1 nghìn mét = 10.000 mét
- 10 nghìn mét = 100.000 mét
- 100 nghìn mét = 1.000.000 mét
- 1.000 nghìn mét = 10.000.000 mét
3.6. Một ngàn quân là bao nhiêu người?
Tương tự với các cách quy đổi trên ta suy ra được: 1 vạn quân bằng bao nhiêu người? 1 vạn = 10 vạn, vậy 1 vạn quân tương đương 10 vạn quân. 10 vạn quân sẽ bằng 100.000 người.
Như vậy, chúng ta đã cơ bản hiểu được đơn vị mười nghìn là bao nhiêu/ Cách quy đổi liên quan đến mười nghìn bạn nên biết.