NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
Bạn đang xem: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Có thể giải thích phản ứng NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl như sau: Khi trộn lẫn NaCl và H2SO4 với nhau, các phân tử NaCl sẽ phân ly thành ion Na+ và ion Cl-. Trong khi đó, H2SO4 bị phân ly thành ion H+ và HSO4-.

1. Phương trình phản ứng của NaCl với HCl:

Phản ứng của NaCl với HCl là một trong những phản ứng hóa học cơ bản và rất quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Khi cho NaCl tác dụng với H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là NaHSO4 và HCl. Đây là phản ứng trung hòa axit-bazơ, trong đó NaCl là muối kiềm và H2SO4 là axit.

NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl

2. Điều kiện để H2SO4 phản ứng với HCl:

Để phản ứng H2SO4 với HCl diễn ra đúng thì cần phải đáp ứng một số điều kiện. Trong số đó, nhiệt độ là một trong những yếu tố quan trọng. Điều kiện nhiệt độ phải được giữ dưới 250°C để đảm bảo phản ứng thích hợp. Ngoài ra còn một số yếu tố khác như tốc độ phản ứng, độ tinh khiết của nguyên liệu và độ ẩm.

3. Cách tiến hành phản ứng NaCl với H2SO4 đặc:

Để thực hiện phản ứng NaCl với H2SO4 đặc chúng ta cần chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu cần thiết. Trong đó tinh thể NaCl và dung dịch H2SO4 đặc là hai nguyên liệu chính. Quá trình phản ứng sẽ được tiến hành như sau:

Đầu tiên chúng ta cần đo độ tinh khiết của NaCl và H2SO4 để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Tiếp theo, ta cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Quá trình này sẽ tạo ra sản phẩm NaHSO4 và HCl.

Sau khi kết thúc phản ứng ta tiến hành lọc sản phẩm để tách NaHSO4 ra khỏi dung dịch.

Cuối cùng, chúng ta cần tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo an toàn và chất lượng.

Quá trình này cần được thực hiện cẩn thận và đúng cách để đảm bảo an toàn cho người thực hiện và chất lượng của sản phẩm.

4. Tính chất hóa học của NaCl:

NaCl là một trong những muối vô cơ phổ biến nhất trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Hóa học của NaCl rất được quan tâm vì các ứng dụng của nó trong các lĩnh vực như hóa học, sinh học, vật lý và y học.

Khác với các muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một số muối khác, dẫn đến các sản phẩm khác nhau:

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

Ở trạng thái rắn, NaCl có thể phản ứng với H2SO4 đặc, tạo ra HCl. Tuy nhiên, phương pháp này hiện nay ít được sử dụng do phản ứng tạo ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm cho hệ sinh thái và gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, NaCl cũng có thể phản ứng với HNO3, tạo ra NO2:

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

NaCl + HNO3 → NaNO3 + NO2↑ + H2O

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp cũng là một quá trình phản ứng thú vị. Trong quá trình này, NaCl bị phân ly thành Na+ và Cl- ở 2 điện cực khác nhau nên sinh ra các sản phẩm phụ là NaOH, H2, Cl2:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Ngoài ra, NaCl còn có nhiều ứng dụng khác trong đời sống như làm chất tẩy rửa, chất ổn định trong sản xuất thực phẩm, thuốc lá và cả trong điều trị y tế.

Tóm lại, NaCl là một chất vô cơ quan trọng, có tính chất hóa học đa dạng và phong phú, đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho đời sống con người.

5. Bài tập liên quan:

Câu 1. Có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) phản ứng với chất nào sau đây?

A. H2SO4 loãng.

B. H2SO4 đặc.

C. NaOH đặc

D. H2O.

Câu trả lời là không

Khí HCl có đặc tính ăn mòn mạnh, là khí độc có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe nếu không được sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, nó là một hóa chất quan trọng trong nhiều ứng dụng sản xuất và chiếm một vị trí quan trọng trong ngành hóa chất. Để điều chế khí HCl ta có thể dùng phương pháp cho tinh thể muối ăn phản ứng với axit H2SO4 đặc, dư. Ví dụ, có thể dùng NaCl rắn để điều chế khí HCl theo phương trình phản ứng NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl. Nếu cần sản xuất thêm khí HCl, có thể tăng lượng NaCl sử dụng hoặc sử dụng axit HCl thay cho NaCl. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc điều chế khí HCl cần phải có các biện pháp an toàn cần thiết để đảm bảo an toàn cho những người tham gia vào quá trình sản xuất và người sử dụng sản phẩm.

Câu 2. Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Cu, NaOH, KCl

B. Fe, KOH, BaCl2

C. Ag, NaOH, NaCl

D. Mg, KOH, SO2

Câu trả lời là không

Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

B. Fe, KOH, BaCl2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí hiđro (dktc) và dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 9,52

B. 10,27

C. 12,35

D. 12,15

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: 2,55 + 0,1.98 = m + 0,1.2

m = 12,15 gam

Câu 4. Điều nào sau đây không đúng?

A. 2S + H2SO4 (đặc, nóng) → H2S + 2SO2

B. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

C. H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O

D. 2H2S + 3O2 dư → 2SO2 + 2H2O

Đáp án A

A sai vì câu trả lời đúng phải là

S + 2H2SO4 (đặc, nóng) → 2H2O + 3SO2

Chú ý C và D đều đúng vì ở đây có điều kiện thiếu oxi và thừa oxi thì sẽ có sản phẩm tương ứng như trong phương trình phản ứng.

Câu 5. Để điều chế HCl trong công nghiệp người ta dùng phương pháp:

A. clo hóa các hợp chất hữu cơ.

B. phương pháp tổng hợp.

C. phương pháp sunfat.

D. các phương pháp khác.

Câu trả lời là không

Để điều chế HCl trong công nghiệp người ta dùng phương pháp:

B. phương pháp tổng hợp.

Câu 6. Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:

A. H2 + Cl2 → HCl.

B.AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3

C. NaCl(r) + H2SO4(d) → NaHSO4 + HCl.

D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

ĐÁP ÁN C

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl bằng cách cho NaCl tinh thể phản ứng với H2SO4 đặc, nóng:

NaCl(r) + H2SO4 (d) → NaHSO4 + HCl.

Câu 7. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

A. Fe

B. Zn

C.Cừ

D. Mg

Câu trả lời là không

Dùng kẽm để tách đồng vì kẽm phản ứng với đồng trong dung dịch CuSO4 và tạo thành kết tủa đồng (Cu) và dung dịch kẽm sunfat (ZnSO4) theo phương trình hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓. Sau khi dùng hết kẽm ta tách được kết tủa đồng ra khỏi dung dịch thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết. Tuy nhiên không dùng magie để tách đồng vì magie cũng phản ứng với đồng trong dung dịch CuSO4 và tạo thành kết tủa đồng (Cu) và dung dịch magie sunfat (MgSO4) theo phương trình hóa học: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu↓. Sau khi phản ứng xảy ra tạo thành dung dịch MgSO4 nên không tách được dung dịch ZnSO4 nguyên chất và việc tách đồng sẽ không hiệu quả.

Câu 8. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự khả năng hoạt động hóa học tăng dần?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

ĐÁP ÁN C

Dựa vào dãy hoạt độ kim loại

Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc kỵ nước.

Câu trả lời là không

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Axit sunfuric loãng có tính chất chung của axit mạnh.

B. Axit sunfuric đặc nóng là chất oxi hóa rất mạnh và là chất hút nước mạnh.

C. Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp đôi nước.

D. Nên cho từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh, không làm ngược lại.

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Câu 11. Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa trắng keo.

C. Có kết tủa trắng keo và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, khí bay lên.

Đáp án A

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến khi dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

Sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (do Al(OH)3 là chất lưỡng tính, tan trong axit dư, kiềm dư).

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 12. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

A. có kết tủa keo trắng tan dần.

B. có kết tủa keo trắng tan ra rồi lại kết tủa lại.

C. có kết tủa trắng keo, không thấy kết tủa tan.

D. dung dịch trong suốt.

ĐÁP ÁN C

Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 xảy ra phản ứng hóa học sau:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là bazơ yếu nên không hòa tan được hiđroxit Al(OH)3 .

=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan