Nhiệt kế là gì? Các loại nhiệt kế, công dụng và cách đo phổ biến hiện nay

Bạn đang xem bài viết: Nhiệt kế là gì? Các loại nhiệt kế, công dụng và cách đo phổ biến hiện nay tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Nhiệt kế là một công cụ hữu ích được ứng dụng rất nhiều trong đời sống sinh hoạt của mọi người. Tuy nhiên, một số bạn vẫn chưa hiểu rõ nhiệt kế là gì, nguyên lý hoạt động và công dụng của các loại nhiệt kế hiện nay. Hãy cùng truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn tìm hiểu trong bài viết bên dưới nhé!

1Tìm hiểu về nhiệt kế

1.1. Nhiệt kế là gì?

Nhiệt kế là công cụ được dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người và các chất rắn, chất lỏng, chất khí khác với nhiều nguyên tắc khác nhau. Tên gọi “nhiệt kế” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, từ “nhiệt” nghĩa là nhiệt độ và “kế” có nghĩa là đo lường.

Nhiệt kế là gì?

Nhiệt kế là gì?

1.2. Cấu tạo nhiệt kế

Nhiệt kế bao gồm 2 bộ phận:

  • Phần cảm biến nhiệt độ: Bầu đựng thủy ngân hoặc rượu ở bên trong nhiệt kế.
  • Phần hiển thị thông tin kết quả: Phần thang đo chia vạch trên nhiệt kế.
Cấu tạo nhiệt kế

Cấu tạo nhiệt kế

1.3. Nguyên lý hoạt động

Nhiệt kế hoạt động theo nguyên lý khá đơn giản. Phần cảm biến nhiệt độ sẽ nở ra nếu gặp vật nóng và co lại khi gặp vật lạnh. Phần thang đo được thiết kế phân nhiệt độ từ thấp đến cao nên bạn có thể dễ dàng xem kết quả hiển thị sau khi đo.

Các đơn vị nhiệt độ tiêu chuẩn của nhiệt kế như: Celsius (ký hiệu °C) được dùng ở Canada/Anh, Fahrenheit (ký hiệu °F) được dùng ở Mỹ. Ngoài ra, đơn vị Kelvin cũng được các nhà khoa học sử dụng trong nghiên cứu.

Nguyên lý hoạt động

Nguyên lý hoạt động

1.4. Công dụng của nhiệt kế

Nhiệt kế có công dụng chính là đo nhiệt độ. Ngoài ra, nó được sử dụng để phục vụ nhu cầu trong công nghiệp, y tế, nghiên cứu:

  • Theo dõi nhiệt độ trong các động cơ.
  • Dùng trong hệ thống điều hòa không khí.
  • Kiểm tra tại chỗ ô tô.
  • Đo nồng độ, phát hiện vấn đề của thức ăn trong ngành thực phẩm.
  • Hỗ trợ khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ.
  • Giúp xác định tổn thất năng lượng và cách nhiệt kém, lỗi điện, các vấn đề về hệ thống ống nước.
  • Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế.

Nhiệt kế có nhiều công dụng khác nhau, vì thế bạn nên chọn loại nhiệt kế phù hợp với nhu cầu, môi trường cũng như công việc để cho kết quả chính xác. Ngoài ra, nếu bạn có con nhỏ, nhiệt kế là đồ dùng khác cho bé mà bạn cần trang bị để theo dõi sức khỏe của bé.

Công dụng của nhiệt kế

Công dụng của nhiệt kế

2Có mấy loại nhiệt kế trên thị trường hiện nay?

2.1. Nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế thủy ngân đã xuất hiện từ rất lâu nhưng đến bây giờ vẫn được sử dụng khá rộng rãi.

Cấu tạo

Nhiệt kế này có cấu tạo gồm 3 phần:

  • Phần cảm nhận nhiệt độ: Là bầu đựng thủy ngân, có chức năng nhận nhiệt từ môi trường và đo nhiệt độ dựa vào sự giãn nở của thủy ngân.
  • Ống mao dẫn: Là ống dẫn thủy ngân, giãn nở khi tiếp xúc với môi trường.
  • Phần hiển thị kết quả: Là thang đo chia vạch mức nhiệt độ, giúp hiển thị kết quả trên nhiệt kế.

Nguyên lý hoạt động

Loại nhiệt kế này hoạt động dựa trên nguyên lý giản nở của thủy ngân theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ thay đổi, cột độ chạy theo để mở rộng hoặc kéo tụt thủy ngân trong ống. Sau đó, kết quả sẽ hiển thị ngay lập tức về mức nhiệt độ đo được.

Nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế thủy ngân

Ưu điểm

  • Giá thành đa dạng, dao động từ 10.000 – 300.000đ (mang tính tham khảo, cập nhật 20/04/2022).
  • Dễ thao tác và sử dụng nhờ thiết kế đơn giản, đặc biệt khá tiện lợi để dùng trong gia đình và y tế.
  • Cho kết quả có độ chính xác cao khi sử dụng đúng cách.
  • Sử dụng được cho nhiều người khi đo ở nách.

Nhược điểm

  • Thời gian cho kết quả khá lâu từ 3 – 5 phút, khó sử dụng cho trẻ nhỏ khi bé quấy khóc và giữ im một chỗ.
  • Vạch hiển thị kết quả thường nhỏ, dễ bị mờ.
  • Có nguy cơ bị vỡ cao, khi vỡ làm bay hơi thủy ngân rất độc và nguy hiểm.

Lưu ý khi chọn mua

  • Kiểm tra sản phẩm còn nguyên vẹn, tránh những sản phẩm bị vỡ hoặc có vết nứt, dạn.
  • Quan sát vạch chia độ rõ nét dễ quan sát và đọc được nhiệt độ hay không.
Ưu nhược điểm của nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế thủy ngân đo nhiệt độ cho bé

2.2. Nhiệt kế điện tử – kỹ thuật số

Nhiệt kế điện tử hay nhiệt kệ kỹ thuật số được trang bị công nghệ cảm ứng bức xạ hồng ngoại để đo nhiệt độ.

Cấu tạo

Nhiệt kế điện tử có gồm 3 phần:

  • Bộ phận cảm biến: Dùng để tiếp nhận bước sóng của cơ thể.
  • Màn hình LCD: Hiển thị kết quả nhiệt độ trên cơ thể của bạn.
  • Nút nguồn: Để bật nhiệt kế khi sử dụng.

Nguyên lý hoạt động

Loại nhiệt kế này đo nhiệt độ bằng cách sử dụng cảm biến, được kết nối với một bảng vi mạch điện tử đã lập trình sẵn. Bộ phận cảm biến sẽ thu nhận thông tin, truyền đến bảng điều khiển, sau đó hiển thị kết quả đo trên màn hình.

Nhiệt kế điện tử - kỹ thuật số

Nhiệt kế điện tử – kỹ thuật số

Ưu điểm

  • An toàn và phù hợp với mọi đối tượng (trẻ em, người lớn, người già,…)
  • Sử dụng chất liệu cao cấp, khả năng chống chịu va đập tốt.
  • Cho kết quả chính xác và tốc độ đo nhanh, chỉ sau 5 – 10 giây.
  • Dễ sử dụng, có thể đo ở nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể.

Nhược điểm

  • Giá thành cao hơn nhiệt kế thủy ngân, mức giá từ 210.000 – 1.000.000đ (mang tính tham khảo, cập nhật 20/04/2022).
  • Độ sai lệch tương đối so với nhiệt kế thủy ngân là khoảng 0,2 – 0,5 độ C.

Lưu ý khi chọn mua

  • Chọn loại nhiệt kế điện tử có chức năng cảnh báo sốt và có độ chính xác cao.
  • Dung lượng bộ nhớ lớn, dao động từ khoảng 25-50 kết quả đo với thời gian ngày giờ đo rõ ràng và cụ thể.
  • Màn hình hiển thị LCD hoặc LED để dễ dàng quan sát được những thông số và kết quả đo.
  • Chọn những sản phẩm có thời lượng pin dài, dễ thay.
  • Có một số tiện ích đi kèm và có bảo hành, đảm bảo được độ tin cậy, uy tín.
Ưu nhược điểm của nhiệt kế điện tử - kỹ thuật số

Nhiệt kế điện tử – kỹ thuật số an toàn phù hợp với mọi đối tượng

2.3. Nhiệt kế hồng ngoại

Nhiệt kế hồng ngoại là loại nhiệt kế cho phép đo nhiệt độ mà không cần chạm vào người hoặc vật thể. Nhiệt kế này có thể dùng để đo trán, đo tai hoặc tích hợp cho cả trán và tai.

Cấu tạo

Nhiệt kế bao gồm 3 phần sau:

  • Phần cảm biến: Tiếp nhận bước sóng của cơ thể.
  • Màn hình LCD: Hiển thị kết quả đo được trên thân nhiệt.
  • Các nút điều chỉnh: Để tắt, mở nguồn, đổi đơn vị đo, chuyển từ đo nhiệt độ người sang đo phòng.

Nguyên lý hoạt động

Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên lý cảm biến hồng ngoại. Khi vật thể hay cơ thể bạn phát ra bức xạ nhiệt trên mức – 273 độ C thì cảm biến này sẽ dựa vào mức năng lượng đó để đo và hiển thị kết quả trên màn hình LCD.

Nhiệt kế hồng ngoại Gluck Care FC-IR100

Nhiệt kế hồng ngoại Gluck Care FC-IR100

Ưu điểm

  • Dễ sử dụng, chỉ cần hướng về vật cần đo, bấm nút và xem kết quả.
  • Sử dụng cảm biến để đo nhiệt độ.
  • Độ chính xác cao, sai số nhỏ.
  • Không chứa chất độc hại.
  • Có thể đo nhiệt độ ở những vị trí chứa chất độc hại, môi trường khắc nghiệt, hay thiết bị điện.

Nhược điểm

  • Giá cả khá cao, mức giá từ 800.000 – 2.000.000đ (mang tính tham khảo, cập nhật 20/04/2022).
  • Kết quả đo dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân bên ngoài như gió, mồ hôi, nhiệt độ,…
  • Không thể dùng được nếu điện năng yếu hoặc không đủ vì chúng sử dụng bằng điện.

Lưu ý khi chọn mua

  • Nên chọn mua sản phẩm uy tín, chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Chọn sản phẩm đảm bảo được tính chính xác cao, thời gian cho kết quả nhanh chóng.
  • Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và được tin tưởng sử dụng, đánh giá cao.
Ưu nhược điểm của nhiệt kế hồng ngoại

Ưu nhược điểm của nhiệt kế hồng ngoại

3Ứng dụng của nhiệt kế

3.1. Trong y tế

Nhiệt kế được dùng trong y tế để đo nhiệt độ cơ thể, giúp bạn kiểm tra tình trạng bị sốt hay hạ thân nhiệt. Một số loại nhiệt kế trong y tế như: Nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng), nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế thực tràng và miệng.

Nhiệt kế trong y tế

Nhiệt kế trong y tế

3.2. Trong công nghiệp sản xuất

Trong sản xuất máy móc thiết bị, thiết bị này hỗ trợ kiểm soát nhiệt độ không khí của các hệ thống như điều hòa, tủ đông, tủ lạnh, máy sưởi,… Nhiệt kế còn được ứng dụng trong xây dựng mô hình dự báo thời tiết, giúp đo nhiệt độ ở các vùng khí hậu khác nhau.

Trong các nhà máy năng lượng hạt nhân, nhiệt kế được dùng để theo dõi nhiệt độ lò phản ứng, tránh xảy ra sự cố hạt nhân, các vấn đề về lỗi điện, cách nhiệt kém, hệ thống ống nước.

Trong ngành công nghiệp thực phẩm, công cụ này giúp kiểm tra nhiệt độ của thực phẩm có đạt chuẩn để đem đi bảo quản. Bên cạnh đó, thiết bị còn giúp theo dõi nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm.

Nhiệt kế trong công nghiệp sản xuất

Nhiệt kế trong công nghiệp sản xuất

3.3. Trong phòng thí nghiệm

Nhiệt kế sử dụng các hiệu ứng vật lý để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. Cảm biến nhiệt độ được sử dụng trong ứng dụng khoa học kỹ thuật, phổ biến nhất là các hệ thống đo lường.

Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm

Nhiệt kế trong phòng thí nghiệm

4Một số cách đo nhiệt kế phổ biến

4.1. Đo hậu môn

Khi đo nhiệt kế tại vị trí này, kết quả cho ra có tính chính xác nhất. Các chỉ số ghi nhận được sẽ không bị dao động quá nhiều như các vị trí khác.

Đo hậu môn

Đo hậu môn

4.2. Đo ở tai, trán

Sử dụng nhiệt kế hồng ngoại thường đo ở trán và tai. Các vị trí này chỉ ở ngoài da nên khi đo cho các bé sẽ dễ dàng, không làm bé khó chịu. Ngoài việc đo nhiệt độ cho con, bố mẹ còn có thể đo nhiệt độ nước tắm, sữa, nhiệt độ phòng với loại nhiệt kế này.

Tuy nhiên, khi đo nhiệt kế ở vị trí này, độ chính xác sẽ không cao vì có thể bị tác động bởi các yếu tố như mồ hôi, bụi bẩn, gió.

Đo ở tai, trán

Đo ở tai, trán

4.3. Kẹp ở nách

Đo ở nách là vị trí phù hợp với loại nhiệt kế thủy ngân. Vị trí này mất khoảng 3 – 5 phút để cho ra kết quả, do đó sẽ phù hợp hơn khi đo cho người lớn. Cách đo này sẽ hơi đau đối với các bé, vì thế bố mẹ nên chọn cách đo phù hợp để trẻ hợp tác ăn ý.

Kẹp ở nách

Kẹp ở nách

Xem thêm:

  • Mua nhiệt kế cho trẻ sơ sinh nên mua loại nào, mua ở đâu?
  • 5 cách dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cho trẻ an toàn, chính xác
  • Khăn hạ sốt Dr Papie có tốt không? Mua ở đâu là an toàn? Cách sử dụng

Nhiệt kế là thiết bị đo nhiệt độ khá phổ biến, hỗ trợ nhu cầu sử dụng cho nhiều đối tượng, ngành hàng, lĩnh vực trong cuộc sống. Hy vọng những chia sẻ trên giúp bạn có thêm thông tin về nhiệt kế, các loại nhiệt kế. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ tổng đài 1900.866.874 (7:30 – 22:00) hoặc truy cập website avakids.com để được hỗ trợ hướng dẫn và tư vấn miễn phí nhé!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Nhiệt kế là gì? Các loại nhiệt kế, công dụng và cách đo phổ biến hiện nay của Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *