Những quy định và điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM 2023

Những quy định và điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM 2023

Nhà ở xã hội là một trong những chính sách an sinh của nhà nước, để giúp người lao động và các đối tượng có thu nhập thấp có thể sở hữu nhà. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được những quy định và điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM.

Cùng INVERT tham khảo ngay những quy định và điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM chuẩn xác, chi tiết trong bài viết sau.

Mục lục bài viết [Ẩn]

Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở được sở hữu bởi cơ quan nhà nước, các loại hình nhà được sở hữu và quản lý bởi nhà nước hoặc các tổ chức phi lợi nhuận. Nhằm mục đích là cung cấp nhà ở giá rẻ cho một số đối tượng được ưu tiên trong xã hội như công chức nhà nước chưa có nhà ở ổn định, người có thu nhập thấp,… Nhà ở này được cho thuê hoặc cho ở với giá rẻ so với giá thị trường.

Ngày nay, nhà ở xã hội được chia làm hai loại là nhà chung cư hoặc nhà ở liền kề thấp tầng. Đồng thời, nhà ở phải đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích theo quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP), cụ thể:



Nhà ở xã hội là nhà chung cư Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

– Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.


– Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành.


– Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.


– Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

– Tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70m2;


– Hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


– Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Quy định về các đối tượng được mua nhà ở xã hội tại TPHCM

Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014 đến nay, có 10 nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Quy định này ưu tiên những đối tượng sau:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định là người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM

1. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Theo quy định tại Điều 51 và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở năm 2014 về các đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

– Điều kiện về nhà ở: Chưa có nhà thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội. Hoặc đang có nhà thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích trong hộ gia đình dưới 10 m2 sàn/người hoặc là nhà tạm bợ, hư hỏng, dột nát chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà, đất dưới mọi hình thức.

– Điều kiện về cư trú: Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội. Nếu không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ 1 năm trở lên tại tỉnh, thành phố này.

– Điều kiện về thu nhập: Là người thu nhập thấp, không thuộc diện nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định thuế thu nhập cá nhân. Đồng thời, đối tượng là người thuộc hộ gia đình nghèo nằm trong chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ.

Đặc biệt, đối tượng bảo trợ xã hội cũng phải có xác nhận của UBND phường hay thị trấn nơi mình cư trú. Học sinh, sinh viên chỉ được cho thuê.

2. Điều kiện vay mua nhà ở xã hội

Những điều kiện vay mua nhà ở xã hội nhanh chóng bạn cần nắm:

– Đối tượng: Là cán bộ công viên chức Nhà nước, cán bộ có công với cách mạng nằm trong diện được phép mua nhà ở xã hội; Đối tượng mua nhà thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo chưa có nhà ở hoặc có nhà ở diện tích chia đều nhỏ hơn 8 mét-vuông trên 1 người.

– Điều kiện:

  • Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại nơi có dự án nhà ở xã hội và đã đóng Bảo hiểm xã hội trên 1 năm.
  • Chỉ tiến hành cho vay với các Hợp đồng mua nhà ở xã hội đã ký với chủ đầu tư sau ngày 7/1/2013.
  • Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên do mức thu nhập thấp dưới 9 triệu đồng trên tháng và có nhu cầu về mua nhà ở xã hội với lý do phù hợp.
  • Người đi vay mua nhà ở xã hội thực sự chưa có nhà ở hoặc có nhà nhưng diện tích đất sử dụng dưới 8 mét-vuông trên người và phải có giấy xác nhận của chính quyền địa phương.
  • Đảm bảo có tài sản thế chấp khi đăng ký vay mua nhà, có thể thế chấp bằng chính căn hộ đăng kí mua hoặc tài sản có từ trước.
  • Khi vay mua nhà ở xã hội và đáo hạn nợ trước hạn sẽ phạt 2% trên tổng số tiền trả nợ.
  • Các loại nhà ở xin vay mua đảm bảo là nhà ở xã hội, nhà ở thương mại đang chuyển sang nhà ở xã hội, có diện tích dưới 70m2 và có giá bán dưới 15 triệu trên 1 mét-vuông.
  • Người mua cần kí kết hợp đồng mua bán với chủ đầu tư trước khi đăng kí vay mua nhà ở xã hội và trình hồ sơ đến Ngân hàng
  • Vay mua nhà ở xã hội năm 2017
  • Người đi vay đảm bảo có công việc và mức thu nhập ổn định.

Năm 2023, lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội hỗ trợ đến 5%/năm.

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa có Quyết định 2081/QĐ-NHNN về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023 đối với dư nợ của các khoản vay hỗ trợ nhà ở. Quyết định ghi rõ, mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023 đối với dư nợ của các khoản vay hỗ trợ nhà ở là 5%/năm.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/11/2023 và thay thế Quyết định số 1956/QĐ-NHNN ngày 3/12/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15/5/2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18/11/2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29/7/2016.

Trong năm 2022 và 2021, mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở là 4,8%/năm. Mức lãi suất này đã giảm 0,2 điểm phần trăm so với năm 2019 và năm 2020.

Thời gian chuyển nhượng, mua bán nhà ở xã hội

Theo Điều 62 Luật Nhà ở 2014 thì việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội phải đúng quy định của Luật này; trong cùng một thời gian, mỗi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở này chỉ được thuê hoặc thuê mua hoặc mua một nhà ở xã hội; đối với học sinh tại các trường dân tộc nội trú công lập thì không phải trả tiền thuê nhà ở và các dịch vụ trong quá trình sử dụng.

– Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 5 năm;

– Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu 5 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở.

Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội không được bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.

Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 5 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở; trường hợp trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Hồ sơ, thủ tục mua nhà ở xã hội

Mua nhà ở xã hội là một trong những cách để giải quyết vấn đề nhà ở đối với những người thu nhập thấp, có nhu cầu sở hữu nhà riêng. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về hồ sơ và thủ tục mua nhà ở xã hội tại Việt Nam.

– Điều kiện để mua nhà ở xã hội:

  • Là công dân Việt Nam;
  • Đủ 18 tuổi trở lên;
  • Không sở hữu nhà ở ngoài nhà ở đang sinh sống hoặc đất ở.

– Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đăng ký mua theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BXD.
  • Giấy tờ tùy thân: CMND hoặc hộ chiếu (nếu có);
  • Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.
  • Giấy xác nhận tạm trú hoặc tạm vắng và đóng bảo hiểm xã hội.
  • Giấy chứng nhận hôn nhân hoặc giấy chứng nhận độc thân;
  • Giấy tờ liên quan đến tài sản, thu nhập của người mua nhà (nếu có);
  • Hộ khẩu thường trú (nếu có).

– Thủ tục mua nhà ở xã hội:

  • Đăng ký mua nhà ở xã hội tại các cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý dự án nhà ở xã hội;
  • Chọn căn hộ, ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư;
  • Thanh toán tiền mua nhà theo đúng quy định;
  • Sau khi hoàn thành thủ tục thanh toán, chủ đầu tư sẽ bàn giao căn hộ cho người mua nhà.

Tùy theo từng dự án và vị trí mà thủ tục có thể có thể thay đổi ít nhiều. Do đó, người mua nhà cần tìm hiểu kỹ trước khi quyết định mua nhà ở xã hội.

Một số câu hỏi thường gặp khi mua nhà ở xã hội tại TPHCM

1. Có nên mua chung cư nhà ở xã hội không?

Đối với những người thuộc diện chính sách và đủ điều kiện sở hữu nhà ở xã hội thì việc sở hữu loại hình nhà ở này là một lựa chọn tốt. Đặc biệt, với mức giá thấp hơn căn hộ thương mại thông thường, nhà ở xã hội sẽ tạo cơ hội sở hữu dễ dàng hơn.

Cũng theo đó, thay vì phải đi thuê nhà bạn vẫn có thể sở hữu một chốn riêng tư với mức tài chính vừa phải, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn về mặt pháp lý, chất lượng căn hộ, bạn không nên mua lại nhà ở xã hội.

2. Rủi ro khi mua nhà ở xã hội?

Mua nhà ở xã hội là một lựa chọn tốt để giải quyết vấn đề nhà ở đối với những người thu nhập thấp. Tuy nhiên, như bất kỳ loại hình đầu tư nào, mua nhà ở xã hội cũng có những rủi ro cần cân nhắc trước khi quyết định mua. Dưới đây là một số rủi ro cần lưu ý:

  • Độ tin cậy của nhà thầu: Chất lượng xây dựng của nhà ở xã hội phụ thuộc vào độ tin cậy của nhà thầu. Nếu nhà thầu không đảm bảo chất lượng xây dựng, căn hộ có thể gặp các vấn đề về kỹ thuật hoặc an toàn. Do đó, nên tìm hiểu kỹ về nhà thầu trước khi quyết định mua.
  • Thủ tục pháp lý: Nhà ở xã hội được phê duyệt xây dựng và bán ra thường phải qua nhiều thủ tục kiểm tra và phê duyệt của các cơ quan quản lý nhà nước. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp có thể xảy ra sai sót trong quá trình kiểm tra và phê duyệt, gây khó khăn cho người mua nhà. Chính vì vậy, nên tìm hiểu kỹ về các thủ tục pháp lý liên quan đến dự án nhà ở xã hội trước khi quyết định mua.
  • Điều kiện sống xung quanh: Vị trí của căn hộ nhà ở xã hội thường được đặt ở những khu vực có giá trị đất thấp hơn so với các khu vực khác. Tuy nhiên, vị trí này có thể là một khu vực khó khăn về môi trường sống, giao thông và an ninh. Nên tìm hiểu kỹ về vị trí của dự án trước khi quyết định mua.

Nhìn chung, mua nhà ở xã hội có thể gặp một số rủi ro nhất định. Tuy nhiên, nếu quyết định mua căn hộ nhà ở xã hội sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, đặc biệt là về chất lượng xây dựng và thủ tục pháp lý, thì đây vẫn là một lựa chọn tốt bạn có thể cân nhắc.

3. Mua nhà ở xã hội có được cấp sổ đỏ/sổ hồng không?

Theo quy định của nhà nước thì chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội phải tạo điều kiện làm giấy chứng nhận quyền sở hữu khi người mua nhà đã thanh toán 100% giá trị căn hộ. Vậy nên, người mua nhà sẽ nhận được sổ hồng nhà ở xã hội sau khi thanh toán đủ tiền giá trị căn hộ.

4. Độc thân có được mua nhà ở xã hội không?

Theo quy định tại Điều 52 Luật Nhà ở, việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

  • Có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách.
  • Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư.
  • Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở.
  • Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất. Người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước.
  • Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.

Theo quy định Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP, những đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, trong đó có chính sách hỗ trợ giải quyết mua nhà ở xã hội (NƠXH) bao gồm:

– Phải thuộc đối tượng được mua NƠXH theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Nhà ở 2014, cụ thể như sau:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 điều 81 Luật Nhà ở 2014.
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của Pháp luật mà chưa được nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Ngoài quy định phải thuộc đối tượng được mua NƠXH theo quy định trên thì còn phải đáp ứng các điều kiện khác về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 và Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP:

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
  • Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
  • Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.

Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật Nhà ở thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở:

  • Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
  • Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.

=> Người độc thân thỏa mãn các điều kiện trên sẽ được mua nhà ở xã hội.

5. Sinh viên có được mua nhà ở xã hội?

Căn cứ vào Điều 50 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

  • Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này; đối với đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này thì chỉ được thuê nhà ở xã hội.
  • Hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
  • Hỗ trợ giao đất ở có miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc tặng nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này.
  • Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.

Tại Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

  • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
  • Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Theo như các quy định trên thì học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đăng, học viện, dạy nghề sẽ chỉ được thuê nhà ở xã hội.

=> Do đó, học sinh, sinh viên không được mua nhà ở xã hội.

Trên đây là những quy định và điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM mà đội ngũ INVERT chúng tôi đã tổng hợp được. Mong rằng thông qua bài viết này các bạn hoàn toàn có thể biết được những quy định và điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM để có thể đưa ra quyết định sở hữu căn hộ mơ ước của mình.

Năm 2023 là năm con gì? Mệnh gì? Tuổi Quý Mão hợp Tuổi nào?


Tags:
rủi ro khi mua nhà ở xã hộiđăng ký mua nhà ở xã hội tphcmlách luật mua nhà ở xã hội

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *