SỐNG Đất Việt Nam được phân thành ba loại chính: đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Trong đó, đất nuôi trồng thủy sản (Đất NTS) được xếp vào nhóm đất nông nghiệp. Vì thế Đất NTS là gì?. Hãy cùng truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn tham khảo bài viết dưới đây sẽ giải đáp mọi thắc mắc NTS land là gì cho bạn nhé!
Đất NTS là gì? Biểu tượng NTS cho đất là gì?
NTS là ký hiệu chỉ đất nuôi trồng thủy sản, được phân loại là đất nông nghiệp theo quy định về đất đai của pháp luật Việt Nam. Đất NTS được sử dụng để nuôi trồng, khai thác thủy sản bao gồm nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
Theo Luật Thủy sản 2003 tại Điều 2 quy định: NTS là đất có mặt nước nội địa như sông, suối, kênh, rạch, đầm, phá; đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven biển, ven sông; cồn cát ven biển; cát; đất làm kinh tế trang trại; Đất phi nông nghiệp có mặt nước được cho thuê để nuôi trồng thủy sản.
>>> Xem thêm: Ký gửi bất động sản là gì? 3 Lưu ý khi tham gia ký gửi nhà đất
Các quy định hiện hành xung quanh đất NTS là gì?
Từ ngày 1/9/2022, một số quy định mới về luật đất đai sẽ có hiệu lực. Cụ thể, các trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải đăng ký biến động, trong đó sẽ bao gồm cả các trường hợp liên quan đến đất nuôi trồng thủy sản. hải sản như sau:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản.
Do đó, nếu đất của bạn thuộc các trường hợp này thì không cần thực hiện các thủ tục như xin chuyển mục đích sử dụng như quy định trước đây mà chỉ cần đăng ký biến động đất đai.
Đất NTS khi thu hồi có được bồi thường không?
Đất NTS là gì? Có bồi thường khi rút tiền không? Theo quy định tại Điều 77 Luật Đất đai 2013, trường hợp Nhà nước thu hồi đất NTS đang sử dụng thì chủ sở hữu được nhận tiền bồi thường và các chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Diện tích đất bồi thường bao gồm tổng diện tích đất trong hạn mức và diện tích đất được thừa kế. Trường hợp diện tích đất vượt hạn mức quy định thì không được bồi thường về đất mà được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Trường hợp đất NTS sử dụng trước ngày 01/7/2004 mà người sử dụng trực tiếp sản xuất nhưng chưa có Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc không đủ điều kiện để cấp thì vẫn được bồi thường đối với diện tích đất thực tế sử dụng. đang được sử dụng. Diện tích đền bù theo quy định không vượt quá mức giao đất nông nghiệp.
Nêu một số quy định của pháp luật về đất NTS?
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản là bao lâu?
Luật Đất đai 2013 tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 129 quy định: Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình được quy định như sau:
- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long: mỗi loại đất không quá 03 héc ta.
- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: mỗi loại đất không quá 02 héc ta.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân nếu được giao nhiều loại đất trong đó có đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây hàng năm thì tổng hạn mức không quá 05 héc ta.
Việc giao đất phải đúng quy định về hạn mức. Nếu làm không đúng sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi khi có sự chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc đền bù đất đai.
Xây nhà trên đất NTS có được không?
Đất NTS là gì? Xây nhà trên đất NTS có được không? Luật Đất đai 2013 tại Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 170 quy định: Nghĩa vụ của người sử dụng đất là sử dụng đất đúng mục đích. Đất của NTS là đất nuôi trồng thủy sản với mục đích nuôi trồng thủy sản nên việc xây dựng nhà trên đất của NTS là trái pháp luật.
Nhưng nếu bạn muốn xây nhà trên đất nuôi trồng thủy sản thì phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở thì mới được phép xây dựng nhà ở.
Loại đất NTS là gì? Có thể định cư được không?
Đất NTS là gì? Hiện nay có rất nhiều chủ đất nuôi trồng thủy sản muốn chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản thành đất thổ cư, hoặc muốn xây dựng nhà ở trên diện tích đất này. Vì loại đất này thuộc đất nông nghiệp, nếu muốn xây dựng nhà ở, đất nuôi trồng thủy sản phải chuyển mục đích sử dụng thành đất ở. Tuy nhiên, đất nuôi trồng thủy sản sau một thời gian sử dụng vẫn có thể được định cư nếu đáp ứng một số điều kiện nhất định.
Căn cứ Luật đất đai tại Điều 52, đất nuôi trồng thủy sản được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở khi:
- “Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
>>> Xem thêm: KT3 là gì? Thông tin đầy đủ về KT3 năm 2022
Đất NTS có được chuyển nhượng hay không?
Đất NTS là gì? Có được chuyển quyền sử dụng không? Luật Đất đai 2013 tại Điều 57 quy định: Đất nuôi trồng thủy sản khi đáp ứng điều kiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đất nuôi trồng thủy sản được chuyển mục đích sử dụng
Tuy nhiên, đối với việc chuyển nhượng, dù được phép nhưng đất nuôi trồng thủy sản cũng phải đáp ứng điều kiện chuyển nhượng hoặc hạn mức chuyển nhượng.
Để chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản, bên chuyển nhượng phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Điều 106 Luật Đất đai như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất; Đất chuyển nhượng không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; Đất vẫn đang được sử dụng.
Ngoài ra, cần lưu ý thêm về khoản 2 Điều 104 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai: Cá nhân, hộ gia đình đang ở xen kẽ. Trong khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng mà chưa di dời được ra khỏi khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất NST cho cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống trong khu đó.
Đất NTS là gì? Tôi có phải nộp thuế sử dụng đất không?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, nhóm đất thuộc nhóm đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đều thuộc nhóm đối tượng mà tổ chức, cá nhân phải nộp thuế sau khi sử dụng. Theo quy định của pháp luật, việc nộp thuế sử dụng đất sẽ phát sinh một số điều kiện như sau:
Loại đất do tổ chức, cá nhân sử dụng được pháp luật công nhận là đối tượng chịu thuế. Bao gồm:
- Nhóm đất sử dụng trong nông nghiệp: Đất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng.
- Nhóm Đất phi nông nghiệp: Đất sản xuất kinh doanh, đất ở hoặc các loại đất thuộc nhóm này nằm trong diện chịu thuế nhưng sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Đất NTS là gì? Giá đất là bao nhiêu?
Sau đây là Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ).
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
loại xã |
xã đồng bằng |
xã trung du |
xã miền núi |
|||
khu kinh tế |
Giá thấp nhất |
Giá tối đa |
Giá thấp nhất |
Giá tối đa |
Giá thấp nhất |
Giá tối đa |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
22 |
60 |
20 |
85 |
số 8 |
70 |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
30 |
212 |
28 |
165 |
21 |
95 |
Bắc Trung Bộ |
6 |
115 |
4 |
95 |
3 |
70 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
7 |
120 |
6 |
85 |
4 |
70 |
Cao nguyên |
– |
– |
– |
– |
4 |
60 |
khu vực Đông Nam Bộ |
mười |
250 |
9 |
110 |
số 8 |
160 |
Vùng ĐBSCL |
thứ mười hai |
250 |
– |
– |
– |
– |
Quy trình, thủ tục chuyển đất NTS sang đất thổ cư như thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở được thực hiện cụ thể như sau:
Thủ tục chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- CMND/CCCD của chủ sử dụng đất
Hộ gia đình cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ này nếu có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Người sử dụng đất nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở bước 1 để xin chuyển mục đích sử dụng đất. Sau đó tiến hành thẩm định hồ sơ, xác minh thực địa nếu thấy cần thiết.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ xác định mục đích muốn chuyển đổi đất sang Sổ đỏ theo đơn đăng ký. Cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.
Bước 3. Xử lý và trả kết quả
Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chuyển mục đích sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
Quy định về chuyển đổi NST. đất
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
Chuyển đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.
Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở mà người sử dụng đất đã tách thửa chuyển quyền hoặc được đơn vị đo đạc địa chính đo đạc trước ngày 01/7/2004 tách thửa thành đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50 % chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích đất ở. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
>>Tham khảo: Đất thổ cư và những điều cần biết về loại đất này
Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất của NTS như thế nào?
Chuyển mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu do đăng ký đất đai khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Hoặc bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép.
Chi phí chuyển đổi đất NTS
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng. Tiền sử dụng đất tính bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp khi chuyển từ đất ao, vườn sang đất ở.
Trên đây là một số thông tin giải đáp về thắc mắc đất NTS là gì. truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về loại đất này. Cũng như áp dụng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất, NTS đất là gì để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
>>> Xem thêm: