Cuối năm, giáo viên các cấp học từ mầm non đến phổ thông thường phải lập Phiếu đánh giá xếp loại giáo viên mầm non để đánh giá chất lượng, sự phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên, mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng… đưa ra phương hướng, nhiệm vụ phấn đấu trong năm học tới. Dưới đây là Phiếu đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông 2023 theo quy định của Bộ Giáo dục giúp quý thầy cô tham khảo và hoàn thiện biểu mẫu cho mình một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.
1. Chuẩn giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông là gì?
Phiếu đánh giá giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông là mẫu phiếu đánh giá giáo viên mới nhất được ban hành theo công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD chuẩn đánh giá giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Phiếu đánh giá giáo viên là mẫu được lập ra để giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đánh giá lại điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên, từ đó chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên. phương hướng, nhiệm vụ năm tới.
Phiếu đánh giá giáo viên giáo dục phổ thông là một khâu quan trọng trong quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên. Ngoài việc tự đánh giá, giáo viên còn phải lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn và được hiệu trưởng nhà trường đánh giá, thông báo. Phiếu đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông không chỉ là hồ sơ cá nhân mà còn là văn bản pháp lý để làm căn cứ bồi dưỡng, khen thưởng hoặc kỷ luật giáo viên. .
Phiếu tự đánh giá giúp giáo viên nhận thức rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó có kế hoạch phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục học sinh.
xem thêm: Xếp loại thi đua giáo viên nghỉ ốm đau, thai sản cuối năm
2. Mục đích của chuẩn đánh giá giáo viên giáo dục phổ thông:
Mục đích của phiếu tự đánh giá là để giáo viên:
– Nhận thức rõ phẩm chất, năng lực và trách nhiệm của mình trong việc giảng dạy, giáo dục học sinh
– Xác định điểm mạnh, điểm yếu, mặt mạnh và thách thức trong công việc chuyên môn, nghiệp vụ
– Xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
– Tạo cơ sở cho việc đánh giá, xếp loại giáo viên của nhà trường và cơ quan quản lý giáo dục.
xem thêm: Mẫu biên bản kiểm tra toàn diện giáo viên năm 2023 mới nhất
3. Các mức độ đánh giá giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông:
Để giáo viên trung học có cơ sở tự đánh giá phẩm chất, năng lực, từ đó xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, bồi dưỡng phẩm chất nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT .
Theo đó, các chuẩn nghề nghiệp nêu tại Thông tư này áp dụng đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường chuyên biệt, trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, v.v.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học bao gồm 5 chuẩn nêu tại Chương II của Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 20 này và được phân thành 3 bậc theo trình độ tăng dần:
– Mức đạt: Phẩm chất và năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong giảng dạy và giáo dục học sinh
– Mức khá: Phẩm chất, năng lực tự học, khả năng tự rèn luyện, có tính chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao
– Tốt: gây ảnh hưởng tích cực đến học sinh, bạn học, cha mẹ hoặc người giám hộ nhằm đạt được mục tiêu giáo dục và phát triển giáo dục của địa phương.
xem thêm: Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
4. Nội dung thang đánh giá năng lực của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông:
Nội dung phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm các phần sau:
– Phần 1: Thông tin cá nhân của giáo viên gồm họ và tên, tên trường, môn dạy, chủ nhiệm lớp.
– Phần 2: Đánh giá theo 5 chuẩn nghề nghiệp giáo viên gồm phẩm chất giáo viên, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và giáo viên. xã hội và sử dụng ngoại ngữ, tin học. Mỗi tiêu chuẩn có nhiều tiêu chí cụ thể để giáo viên tự đánh giá mức độ đạt được từ 1 đến 4 (1: không đạt; 2: đạt; 3: khá; 4: khá).
– Phần 3: Tổng hợp kết quả tự đánh giá của giáo viên, bao gồm điểm số (được tính theo công thức: tổng điểm của các tiêu chí/số tiêu chí), xếp loại (theo thang điểm 4: không đạt, đạt, khá, tốt) ) và nhận xét điểm mạnh, điểm yếu và hướng phát triển của bạn.
– Phần 4: Phương hướng hoạt động trong năm học tới: giáo viên tự đề ra mục tiêu, kế hoạch, biện pháp nâng cao phẩm chất, năng lực nghề nghiệp.
– Phần 5: Ký tên và ghi ngày tháng vào phiếu tự đánh giá.
xem thêm: Quy định về chuẩn đào tạo giáo viên các cấp
5. Quy trình và các bước đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất:
Việc đánh giá, xếp loại giáo viên phải đảm bảo khách quan, toàn diện, công bằng, dân chủ, thực hiện theo quy trình 3 bước theo Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 20 nêu trên:
– Bước 1: Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp về phẩm chất giáo viên, phát triển nghề nghiệp, phát triển nghề nghiệp, tạo môi trường giáo dục và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. và sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và phương pháp giảng dạy
– Bước 2: Nhà trường tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn với giáo viên được đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
– Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá và báo cáo kết quả trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực trạng giáo viên thực hiện nhiệm vụ.
xem thêm: Quy định về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của nhà giáo
6. Chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông:
ĐỐI TƯỢNG GIÁO VIÊN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Văn A
Trường: Tiểu học A
Môn dạy: Toán chủ nhiệm lớp A
Quận/Huyện/Thành phố/Thị xã: A Tỉnh/Thành phố: A
GV đọc kỹ nội dung yêu cầu đối với từng tiêu chí, đối chiếu kỹ với dẫn chứng và kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học, tự đánh giá (X) các mức chưa đạt (CĐ). ); Vượt qua (D); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu chuẩn |
Kết quả phân loại |
bằng chứng |
|||
Trường cao đẳng |
Đ. |
KỲ |
TỶ |
||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất của nhà giáo |
|||||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo |
|||||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo |
|||||
Tiêu chuẩn 2: Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||
Tiêu chí 3: Phát triển nghề nghiệp cá nhân |
|||||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
|||||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
|||||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. |
|||||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ sinh viên. |
|||||
Tiêu chuẩn 3: Năng lực xây dựng môi trường giáo dục |
|||||
Tiêu chí 8: Xây dựng văn hóa nhà trường |
|||||
Tiêu chí 9: Thực hiện quyền dân chủ trong trường học |
|||||
Tiêu chí 10: Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, không để xảy ra bạo lực học đường |
|||||
Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
|||||
Tiêu chí 11: Xây dựng mối quan hệ hợp tác với phụ huynh hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan khác |
|||||
Tiêu chí 12: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện các hoạt động giáo dục học sinh |
|||||
Tiêu chí 13: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh |
|||||
Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ, tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục |
|||||
Tiêu chí 14: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc |
|||||
Tiêu chí 15: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục |
1. Nhận xét (ghi rõ)
– Điểm mạnh: Thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học; thực hiện tốt nội quy, quy tắc ứng xử của nhà trường; tư vấn, hỗ trợ học viên hòa nhập vào quá trình giảng dạy…
– Vấn đề cần nâng cao: khả năng ngoại ngữ….
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp năm học tiếp theo
– Mục tiêu: thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2023 – 2024; Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy….
– Nội dung đăng ký, bồi dưỡng (năng lực cần nâng cao): ngoại ngữ
– Thời gian: Từ tháng 8 năm 2023 đến tháng 5 năm 2024
– Điều kiện thực hiện: bố trí nghỉ chiều thứ bảy hàng tuần.
Xếp loại kết quả đánh giá: Tốt.
…, ngày tháng năm ….
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn nêu nhận xét và dẫn chứng
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo |
Đạt: có tác phong phù hợp với công việc giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông. |
Không ăn mặc hở hang hoặc dùng những lời lẽ phản cảm, không làm những việc vi phạm đạo đức nhà giáo. Đánh giá, xếp loại giáo viên |
Tốt: có ý thức rèn luyện tạo tác phong dạy học mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh. |