Sổ chi tiết các tài khoản Mẫu S19-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Bạn đang xem bài viếtSổ chi tiết các tài khoản Mẫu S19-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mẫu S19-DNN: Sổ chi tiết các tài khoản được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng cho các tài khoản: 136, 138, 141, 157, 242, 333, 334, 335, 336, 338, 352, 353, 356, 411, 421…

Sổ chi tiết các tài khoản được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán (theo từng nội dung chi phí, nguồn vốn…). Kế toán cần ghi rõ thông tin về ngày tháng ghi sổ, chứng từ phải ghi rõ số hiệu, ngày tháng, diễn giải chi tiết số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, cộng số phát sinh… Chi tiết mẫu sổ cũng như cách lập theo Thông tư 133, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Mẫu Sổ chi tiết các tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Đơn vị: …………………………..

Địa chỉ: ……………………………

Mẫu số S19-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Dùng cho các TK: 136, 138, 141, 157, 242, 333, 334,
335, 336, 338, 352, 353, 356, 411, 421,…)

Tài khoản:…………………….

Đối tượng:…………………….

Loại tiền: VNĐ

Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Nợ
A B C D E 1 2 3 4

– Số dư đầu kỳ

– Số phát sinh trong kỳ

………….

– Cộng số phát sinh

– Số dư cuối kỳ

x

x

x

x

x

x

– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …

– Ngày mở sổ: …


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Hướng dẫn lập Sổ chi tiết các tài khoản

  • Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
  • Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
  • Cột D: Ghi diễn giải tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
  • Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có.
  • Cột 3, 4: Ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
  • Dòng Số dư đầu kỳ: Được lấy số liệu từ sổ chi tiết theo dõi thanh toán của kỳ trước (dòng “Số dư cuối kỳ”) để ghi vào Cột 3 hoặc Cột 4 phù hợp.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sổ chi tiết các tài khoản Mẫu S19-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC tại website Truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Xin Chân thành cảm ơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *