Thiên can là gì? Tìm hiểu ý nghĩa của Thiên can Địa chi

Thiên can là gì? Tìm hiểu ý nghĩa của Thiên can Địa chi
Bạn đang xem: Thiên can là gì? Tìm hiểu ý nghĩa của Thiên can Địa chi tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Thiên can là thuật ngữ phong thủy không còn xa lạ trong văn hóa cổ đại Trung Hoa. Thiên thể được quan tâm và ứng dụng rộng rãi trong đời sống và văn hóa. Tuy nhiên, để hiểu và vận dụng sao cho đúng Thiên Can thì không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa. Trong bài viết này, truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu Thiên đàng là gì?? Ý Nghĩa Thiên Địa Chi. Bài viết chắc chắn sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích về Thiên Can.

Thiên đàng là gì?

Thiên can 天干 là một khái niệm phong thủy trong văn hóa Trung Quốc cổ đại. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, Thiên Can vẫn tồn tại như một quy luật bất di bất dịch trong văn hóa Trung Hoa và các nền văn hóa lân cận như: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc và Triều Tiên.

Thiên đàng là gì?  Bao nhiêu Thiên Can Địa Chi
Thiên đàng là gì? Bao nhiêu Thiên Can Địa Chi

Từ quá trình nghiên cứu và tìm hiểu người Trung Quốc đã rút ra thuyết Thiên Can. Có hai học thuyết, đó là ngũ hành của trời đất và học thuyết Thái cực. Trong đó, Thiên Địa chi là căn bản, là cơ sở để luận giải tương lai và những sự kiện nổi cộm của một đời người. Theo thuyết âm dương ngũ hành, Thiên can và Địa chi là một cặp trời sinh. Đây là cơ sở để xác định các giai đoạn hình thành, phát triển và vận động của mọi sự vật của con người.

>>> Xem thêm: Sinh năm 1994 hợp hướng nào? Chọn hướng nhà tuổi Giáp Tuất

Nguồn gốc của Thiên Can là gì?

Thiên đàng là gì? Nguồn gốc của Thiên Linh từ đâu?

Ý nghĩa của Thiên Đàng là gì?
Thiên địa chi còn được gọi là “can chi nhất thần”.

Vào những năm 2700 trước Công nguyên, Hiên Viên Huỳnh đã nhờ nhà sư Đại Nhiễu tạo ra một hệ thống lịch cho người dân. Từ đó, dựa vào quy luật và ngũ hành của trời đất, Đại Nhiêu bắt đầu tìm tòi, nghiên cứu. Kết quả là ông đã tạo ra 10 Thiên Can và 12 Địa Chi. Lập nên Thiên Địa chi lưu sử sách đến ngày nay. Đây là thời điểm bắt đầu của âm lịch.

>>> Xem thêm: Hạn Ngũ Mộ là gì? Tốt hay xấu? Năm 2023 Gặp Ngũ Mộ Vào Giờ Nào?

10 Thiên sứ trên trời bao gồm những gì?

Khi đã hiểu rõ Thiên can là gì, chúng ta cùng đọc tiếp 10 Thiên can gồm những gì nhé!

Một thiên thần tương thích là gì?
Mỗi Thiên can mang một ý nghĩa phong thủy khác nhau

Ngoài việc dùng để đếm giờ, ngày, tháng, năm, Celestial còn được dùng trong chiêm tinh học. Celestial cũng có thể được sử dụng để bói toán. Gezhi được phát minh để đếm thời gian theo năm, tháng, giờ và được sử dụng theo 12 con giáp của Trung Quốc, tương ứng với 1 linh vật cố định.

Trời Đất địa chi tức là Can – Chi kết hợp với nhau theo một trật tự nhất định. Điều này sẽ tạo thành một vòng tuần hoàn của Thiên địa chi. Chu kỳ này sẽ được lặp lại theo chu kỳ 60 năm cho đến vô tận.

Thiên Can và Địa Chi được thành lập để xác định giai đoạn hình thành và phát triển của vạn vật theo âm dương. Theo đó sẽ có 10 Can tương ứng với 12 Chi.

  • Thứ tự tuần hoàn của 10 thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
  • Thứ tự tuần hoàn của 12 địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Trời Đất Ngũ Hành

Thiên địa địa chi là hai khái niệm riêng biệt nhưng thường song hành và ảnh hưởng lẫn nhau. Đồng thời, theo phong thủy, Thiên can và Địa chi cũng có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Tính chất Thiên Can trong ngũ hành
Trong việc đoán số mệnh, Thiên địa chi cực kỳ quan trọng.

Thiên Địa chi phối hợp mới có thể giải đoán vận mệnh của một người. Có thể giải thích những biến động, khó khăn trong vận mệnh.

10 Ý nghĩa và thuộc tính của thiên sứ là gì?

Ý Nghĩa Thiên Can Âm

Gồm Can Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

  • Càn Tại: Thuộc âm Mộc. Đó là những cái cây nhỏ nhẹ nhàng. Tuy nhiên, thường bị làm phiền chỉ bởi những điều nhỏ nhặt. Luôn đồng cảm với nỗi khổ của người khác.
  • Can Đinh: Thuộc âm Hỏa. Đây là biểu tượng cho ngọn đèn lửa, lò lửa. Người thuộc can Đinh thận trọng và hay nghi ngờ. Nhưng tính tình hay thay đổi thất thường và dễ bộc lộ khuyết điểm.
Ứng dụng Thiên Can trong cuộc sống
Thiên can âm gồm các can Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
  • Càn Tân: Thuộc âm Kim. Có nghĩa là vàng cám, đá quý. Người can Tân thường có tính cách kiên cường. Họ là những người dám làm việc khó nhưng cũng khá bướng bỉnh.
  • Càn Quý: Thuộc âm Thủy. Mang nghĩa nước. Đây là một người có tính cách chính trực, cần cù và tâm hồn nhẹ nhàng.
  • Can Kỷ: Thuộc Thổ. Tượng trưng cho đất đai, không màu mỡ. Những người thuộc cung này có thể có tính cách khá cẩn thận.

Ý nghĩa của Trời và Đất

Gồm 5 can: Giáp, Bính, Canh, Nhâm, Mậu

  • Giáp: Thuộc dương Mộc. Tượng trưng cho cây đại thụ. Người tuổi Giáp Tý này thường có tính cách ngay thẳng và nghiêm túc. Họ cũng là người có tinh thần và trách nhiệm trong cuộc sống và gia đình.
  • Bính: Thuộc dương Hỏa. Biểu tượng là ánh lửa đến từ mặt trời, tỏa sáng rực rỡ. Thiên thần này mang nhiều ý nghĩa tích cực như sự nhiệt tình, rộng lượng. Nhưng có một hạn chế là tự phóng đại và tham lam.
Ý Nghĩa Thiên Đàng Trong Phong Thủy
Thiên can dương gồm Giáp, Bính, Canh, Nhâm, Mậu
  • Canh: Thuộc dương Kim. Biểu trưng là kim sắc, là binh khí của trời và mang ý nghĩa là người có tài, có duyên làm ăn.
  • Nhâm: Thuộc dương thủy. Biểu tượng cho biển cả. Những người này thường hào phóng và tốt bụng. Nhược điểm của họ là chậm chạp, ỷ lại. Đôi khi quá vô tư và bất cẩn.
  • Mậu: Thuộc Dương Thổ. Biểu tượng là vùng đất rộng rãi, màu mỡ. Họ là những người giao tiếp rất tốt và coi trọng vẻ bề ngoài. Tuy nhiên, không có ý kiến.

Hóa thân của Trời là gì?

Sau khi đã biết Thiên Can là gì, hãy cùng tìm hiểu về Thiên Can Triệt dưới đây nhé!

Thiên thần tương thích

  • Giáp (Dương Mộc), Kỷ (Thổ) hòa Thổ
  • Ất (Tháng 3) và Canh (Dương Kim) hợp với Kim
  • Bính (Dương Hỏa), Nhâm (Dương Thủy) hợp nhất với Thủy
  • Mậu (Dương Thổ), Quý (Mệnh Thủy) hợp nhất với Hỏa

thiên thần đối lập

  • Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ Thổ
  • Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân, Kim
  • Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý Thủy
  • Canh Tân Kim khắc Giáp Ất Mộc
  • Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh Hỏa
Một thiên thần xung đột là gì?
Trong 10 Thiên can sẽ có những cặp Thiên can tương sinh, giúp đỡ lẫn nhau.

Thiên thần đang ở xung quanh

  • Tiết Giáp, Lạp Xưởng
  • À, tương lai mới
  • Nhâm, Bính tứ xung
  • Quý, Định tương xung
  • Mậu, Kỷ Thổ đang ở giữa chớ vội.

Thiên thần tái sinh lẫn nhau

  • Giáp Mộc sinh Bính Hỏa
  • Ất Mộc sinh Đinh Hỏa
  • Bính Hỏa sinh Mậu Thổ
  • Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ
  • Mậu Thổ sinh Canh Kim
  • Ngày Thổ sinh Tân Kim
  • Canh Kim sinh Nhâm Thủy
  • Tân Kim sinh Quý Thủy
  • Nhâm Thủy Giáp Mộc
  • Bảo Bình Bảo Bình Giáp Mộc
  • Bảo Bình Bảo Bình Ất Mộc

Cách tính Thiên can theo năm sinh đơn giản và nhanh nhất

Thiên Can, Địa Chi cũng tượng trưng cho màu sắc, ngũ hành, mùa thịnh.
Thiên Can, Địa Chi cũng tượng trưng cho màu sắc, ngũ hành, mùa thịnh.

Nhắc đến ngũ hành, chúng ta thường nghĩ đến Kim, Thủy, Hỏa, Thổ, Mộc. Đây là kết quả của sự kết hợp hài hòa Can – Chi. Mạng ngũ hành cũng có âm dương nên luôn đi liền với nhau trong 2 năm liên tiếp. Tạo thành một cặp Dương-Âm. Sau khi đã nắm được Thiên Can là gì và dựa vào quy ước của Thiên Can và Địa Chi, chúng ta có thể tìm ra sự sống. Cách quy đổi chi tiết như sau:

Giá Trị Thiên Đàng

Giáp, Mũ

Bình, Định Mậu, Kỷ Cải cách

Nhâm, Quý

Đầu tiên

2 3 4

5

Giá trị địa chỉ

Tý, Sửu, Ngọ, Mùi

Dần, Mão, Thân

Dậu, Rồng, Rắn, Chó, Lợn

số 0

Đầu tiên

2

Giá trị của ngũ hành

Cây kim

Nước Ngọn lửa Thổ Nhĩ Kỳ

Gỗ

Đầu tiên 2 3 4 5

Cách tính tuổi thọ dựa trên Can chi, cụ thể: Mệnh = can + chi.

Ví dụ: Mệnh năm Bính Dần = 3 + 1 = 4 => mệnh Thổ.

Lưu ý: Nếu kết quả cộng lớn hơn 5 thì trừ 5 để ra năm sinh.

Qua những thông tin truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cung cấp trên đây, chắc hẳn bạn đã có thêm kiến ​​thức về Thiên đàng là gì?? Bên cạnh đó còn giải đáp thắc mắc, ý nghĩa của Thiên Can, Địa Chi trong ngũ hành phong thủy. Bạn cũng có thể áp dụng Thiên Can vào phong thủy và dự đoán vận mệnh của một người. Xem thêm các bài viết về phong thủy, kiến ​​trúc, nhà đất tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *