Vòng Tràng Sinh Là Gì? Ý Nghĩa, Công Dụng Và Cách Sử Dụng

Vòng Tràng Sinh Là Gì? Ý Nghĩa, Công Dụng Và Cách Sử Dụng
Bạn đang xem: Vòng Tràng Sinh Là Gì? Ý Nghĩa, Công Dụng Và Cách Sử Dụng tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Ngày nay, trước khi sinh con, người ta thường nhắc đến rạch sinh, với mong muốn sinh được đứa con gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và bình an trong cuộc sống. Nếu bạn đang có ý định sinh con trai vào năm mới 2023 thì đừng bỏ qua những chia sẻ của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn về vòng thông ruột kết và cách tính chu vi khi sinh chuẩn nhất trong bài viết dưới đây để sinh con như ý muốn.

Kênh sinh là gì?

Vòng sinh là tên quy luật sinh -> trưởng thành -> hết đời. Vòng luân hồi còn được gọi là vòng trường sinh.

vòng thông ruột kết
vòng sinh

Theo quan niệm dân gian, đời người có 12 con giáp. Đặc biệt, ý nghĩa của vòng sinh trong tử vi bao gồm các giai đoạn hình thành, hưng thịnh, suy yếu và cuối cùng là kết thúc của đời người. Bao gồm: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đài, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyết, Thai, Dương.

Cụ thể, vòng sao vĩnh cửu sẽ tương ứng với 12 giai đoạn trong vòng đời của một người, đó là:

  • tiếng Thái Còn gọi là Sao Thai trong đường sinh: Giai đoạn được hình thành và thai nghén nhờ sự phối hợp giữa cha và mẹ.
  • nuôi dưỡng: Khoảng thời gian được nuôi dưỡng trong cơ thể mẹ.
  • trường thọ: Thời điểm bắt đầu cuộc sống của một người khi ra khỏi bụng mẹ.
  • Mộc Đức: Công đoạn tắm gội, tẩy uế.
  • Quán Đại: Giai đoạn phát triển.
  • Lâm Quân: Giai đoạn trưởng thành.
  • đế vương: Thời kỳ mạnh mẽ và hưng thịnh nhất của đời người.
  • Sự thất bại: Một thời kỳ suy tàn sau một thời kỳ thịnh vượng.
  • Đau ốm: Thời kỳ nhiều bệnh tật phát sinh.
  • Cái chết: Hết đời, chết.
  • Mộ: Giai đoạn con người trở lại trái đất.
  • Tuyệt: Khi thân người tan trong lòng đất.
Vòng sinh sẽ tương ứng với 12 giai đoạn trong cuộc đời của một người.
Vòng sinh sẽ tương ứng với 12 giai đoạn trong cuộc đời của một người.

>>> Xem thêm: Bỏ túi cách tính mệnh theo năm sinh đơn giản, dễ chuẩn phong thủy

Ý nghĩa và công dụng của vòng tròn tử vi

Trong tử vi, vòng tròn sinh bao gồm 12 ngôi sao. Trong đó sao khởi đầu là sao Trường Sinh, tiếp theo là sao Mộc Dục, Quan Đại, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, sao Tử, sao Mộ, sao Tuyết. Tùy theo âm dương mà thuận hay ngược chiều kim đồng hồ. Tức là nam nữ bình hòa, nam nữ bình hòa.

Kênh sinh là gì?
Việc sử dụng vòng tròn sinh trong tử vi

Trong vũ trụ, vạn vật sinh ra đều tuân theo quy luật tự nhiên, trong đó con người cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, để cuộc sống của mỗi người sung túc hơn, nhiều cặp vợ chồng chọn sinh con vào những giai đoạn thăng hoa nhất của cuộc đời dựa trên những tính toán về chu kỳ sinh.

Nên sinh con vào giai đoạn thăng hoa nhất của cuộc đời
Trẻ em nên được sinh ra vào giai đoạn thăng hoa nhất của cuộc đời.

Việc chọn ngày tốt để sinh con không chỉ thuận lợi cho cha mẹ trong việc nuôi dạy, giáo dục con cái mà còn tốt cho con cái vì chúng sinh ra sẽ khỏe mạnh và thông minh hơn. Thậm chí, những đứa trẻ này nếu sinh đúng giờ còn mang lại may mắn, tài lộc cho cha mẹ. Và tránh sinh con vào những năm xấu nhất trong 12 con giáp.

Cách sinh con theo đường sinh chuẩn nhất

Cách xem đường sinh chính xác

Căn cứ vào vòng lá số tử vi, các cặp vợ chồng sẽ chọn năm Nhâm Dần để sinh con. Cũng nên tránh sinh con vào năm Tuyệt.

vòng sinh
Cách xem kênh sinh để sinh con khỏe mạnh, vui vẻ và bình an

Còn những năm khác thì sinh con bình thường, không quá tốt nhưng cũng không quá xấu. Như sau:

  • Nếu bạn có Thiên Can Giáp (Ví dụ: Giáp Dần, Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Ngọ, Giáp Thìn,…) thì nên sinh năm Mão (Đế Vượng), tránh sinh năm năm Bính Thân (Cực).
  • Nếu có Thiên can Bính (VD: Bính Tý, Bính Tuất, Bính Dần,…) thì nên sinh năm Ngọ (Đế Vượng), tránh sinh năm Hợi (Tuyệt). .
  • Nếu có Thiên can Mậu (Ví dụ: Mậu Dần, Mậu Ngọ, Mậu Tý, Mậu Tuất,…) nên sinh năm Ngọ (Đế Vượng), tránh sinh năm Kỷ Hợi. (Tuyệt vời).
  • Nếu có Thiên can Canh (VD: Canh Ngọ, Canh Tuất, Canh Thân, Canh Thìn,…) thì nên sinh năm Đinh Dậu (Đế Vượng), tránh sinh năm Tị. Hổ (Tuyệt).
  • Nếu có Thiên can Nhâm (Ví dụ: Nhâm Thân, Nhâm Ngọ, Nhâm Dần, Nhâm Thìn,…) thì nên sinh năm Tý (Đế vượng), tránh sinh năm Tị. Rắn (Cực).
Chọn năm Hoàng Đế để sinh con.
Chọn năm Hoàng Đế để sinh con.
  • Nếu có Thiên can Ất (VD: Ất Sửu, Ất Hợi, Ất Tỵ,…) thì nên sinh năm Dần (Đế Vượng), tránh sinh năm Đinh Dậu (Tuyệt ).
  • Nếu có Thiên can Đinh (VD: Đinh Sửu, Đinh Mão, Đinh Tỵ, Đinh Hợi,…) thì nên sinh năm Tỵ (Đế Vượng), tránh sinh năm Tị. Tý (Tuyệt).
  • Nếu có Thiên can Kỷ (VD: Kỷ Hợi, Kỷ Mão, Kỷ Tỵ,…) thì nên sinh năm Tỵ (Đế Vượng), tránh sinh năm Tý (Tuyệt ).
  • Nếu can Tân (Ví dụ: Tân Mùi, Tân Sửu, Tân Tỵ…) thì nên sinh năm Thân (Đế Vượng), tránh sinh năm Mão (Tuyệt).
  • Nếu có Thiên can Quý (Quý Mùi, Quý Mão, Quý Dậu, Quý Sửu, Quý Hợi…) nên sinh năm Kỷ Hợi (Đế Vượng), tránh sinh năm Ngọ ( Xuất sắc).

Sở dĩ cha mẹ nên chọn sinh con năm Vượng là để con khỏe mạnh, dễ nuôi, cha mẹ luôn bình an. Nếu sinh con vào năm đại kỵ của cha mẹ, do con có quan hệ huyết thống với cha mẹ nên dễ dẫn đến cha mẹ ốm đau, họa phúc, hoặc ảnh hưởng đến tuổi thọ của cha mẹ.

Bố mẹ sinh con vào năm Tỵ để con khỏe mạnh dễ nuôi.
Bố mẹ sinh con vào năm Tỵ để con khỏe mạnh dễ nuôi.

Theo quan niệm của tử vi, con trai trưởng thành cai quản sinh khí của bố, con gái trưởng thành cai quản sinh khí của mẹ. Vì vậy, nếu sinh con trai vào năm hoàn hảo của tuổi bố sẽ khắc hại tuổi bố. Và sinh con gái vào năm hoàn hảo của tuổi mẹ sẽ hại mẹ.

Người ta quan niệm rằng nếu sinh con vào năm Tuyệt mệnh trong vòng sinh của bố mẹ thì dễ gặp phải những điều không may mắn như:

  • Cha mẹ mất sớm.
  • Cha mẹ dễ ly thân, ly dị, ly thân.
  • Trẻ sinh ra dễ mắc bệnh, khó nuôi.

Đặc biệt, có quan niệm cho rằng sinh con vào thời kỳ chu sinh thì sau này không tốt, nếu là con trai thì không sinh được con trai (toàn con gái), ngược lại nếu là con gái thì không được. có thể sinh con gái. sinh toàn con trai). Trường hợp người con đó sinh cả con trai và con gái thì dễ sức khỏe kém, ốm đau, làm ăn khó khăn, thậm chí phá sản, ly hôn/ly thân, khó hòa thuận. .

Nếu sinh vào năm Tuyệt thì con khó nuôi, cha mẹ dễ gặp điều không may.
Nếu sinh vào năm Tuyệt thì con khó nuôi, cha mẹ dễ gặp điều không may.

>>> Xem thêm: Thăng thiên là gì? Ngoại hình và đặc điểm tính cách của 12 con giáp

Làm thế nào để được an toàn xung quanh kênh sinh

Trong lá số tử vi, vòng trường sinh luôn nằm ở vị trí của tứ sinh (Xử, Thân, Tỵ, Hợi). Do đó, cách để đảm bảo vòng sinh như sau:

  • Thủy Nhị Cục – Thổ Ngũ Cục sinh cung Thân (Khỉ)
  • Hỏa Lục tương sinh tại Dần (Cọp, Cọp)
  • Mộc Tam Cúc bắt đầu sinh ở Hợi (Hợi, Hợi)
  • Kim Tử Cự sinh năm Tỵ (Rắn)
Vòng trường sinh luôn nằm ở vị trí tứ sinh (Cục, Thân, Tỵ, Hợi)
Vòng sinh luôn nằm ở vị trí của tứ sinh (Nguyệt, Thân, Tỵ, Hợi)

Ngoài ra còn có thể tạo vòng trường sinh bằng tam hợp cục. Trong trường hợp này, sao Đào Hoa nằm ở vị trí Mộc Dục, Hoa Cái nằm ở vị trí Mộc, sao Thiên Mã nằm ở vị trí Bệnh, Kiếp Sát nằm ở vị trí Tuyệt Thế.

Trên đây là chia sẻ của truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn về vòng thông ruột kết, cách sinh con an toàn, sinh con theo vòng sinh để cuộc sống hạnh phúc, bình yên. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin thực sự hữu ích. Đừng quên truy cập truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích về phong thủy, nhà đất.

>>>Có thể bạn quan tâm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *