Bản đồ hành chính đất nước Ukraina (Ukraina Map) phóng to năm 2023

Bản đồ hành chính đất nước Ukraina (Ukraina Map) phóng to năm 2023
Bạn đang xem: Bản đồ hành chính đất nước Ukraina (Ukraina Map) phóng to năm 2023 tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính Ukraine một cách chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, hi vọng bạn đọc có thể tra cứu được những thông tin hữu ích về bản đồ Ukraine. Khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu về Ukraina

Vị trí địa lý: Ở Đông Âu, giáp Belarus, Nga, Biển Azov, Biển Đen, Moldova, Romania, Hungary, Slovakia và Ba Lan. Nằm ở vị trí chiến lược trên ngã tư đường sang Châu Âu và Châu Á, là quốc gia lớn thứ hai ở Châu Âu. Tọa độ: 49o00 vĩ độ bắc, 32o00 kinh đông.

diện tích: 603.700 km2

Thủ đô: Kiếp

Lịch sử: Nhà nước cổ đại Kiev ra đời vào thế kỷ thứ 9, nằm trong Đế quốc Nga cho đến thế kỷ 19, sau đó thuộc Liên Xô (USSR) trong phần lớn thế kỷ 20. Ukraina bị Mông Cổ và Tatar xâm lược (thế kỷ 13), sáp nhập một phần lãnh thổ và dân cư vào các đế quốc khác như Ba Lan (thế kỷ 16 – 18). Ngày 10 tháng 3 năm 1919, Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina ra đời với thủ đô là Kharkiv. Ngày 30 tháng 12 năm 1922, Ukraine gia nhập Liên Xô. Ngày 24 tháng 6 năm 1934, thủ đô Ukraine được dời từ Kharkov về Kiev. Sau khi Liên Xô tan rã, ngày 24 tháng 8 năm 1991, Ukraina tuyên bố độc lập.

Ngày Quốc khánh: 24 tháng 8 (1991).

Khí hậu: Ôn đới lục địa; Lượng mưa phân bố không đều, cao nhất ở phía Tây và phía Bắc, ít hơn ở phía Đông và Đông Nam. Nhiệt độ trung bình tháng 1: từ -7oC đến -8oC; Tháng 7: 18 – 19oC (ở Tây Bắc) và 23 – 24oC (ở Đông Nam Bộ). Lượng mưa trung bình: từ 300 mm đến 1.200 – 1.600 mm tùy từng vùng.

địa hình: Chủ yếu là đồng bằng màu mỡ, núi chỉ được tìm thấy ở khu vực phía tây (Carpathians) và ở phần cực nam của bán đảo Crimean.

Tài nguyên thiên nhiên: giàu mangan (chiếm 40% trữ lượng thế giới), thủy ngân (đứng thứ 2 thế giới), quặng sắt (chiếm 12% trữ lượng thế giới), uranium (1,8%), appatit (29%).

Dân số: 45.559.235 triệu người (01/10/2012)

dân tộc: Người Ukraine (74%), người Nga (21%), các dân tộc khác (5%).

Ngôn ngữ chính: tiếng Ukraina; Tiếng Nga, tiếng Rumani, tiếng Ba Lan và tiếng Hungary cũng được sử dụng.

Tôn giáo: Chính thống Ukraine (76%), Cơ đốc giáo (14%).

Kinh tế: Trước đây, Ucraina sản xuất hơn 1/4 sản lượng nông nghiệp của Liên Xô (cũ), nền công nghiệp nặng của Ucraina tương đối phát triển. Sau khi Liên Xô tan rã (12/1991), chính phủ Ucraina đã tiến hành tự do hóa và tư nhân hóa nền kinh tế.

  • Sản phẩm của ngành: Than, điện, kim loại đen và kim loại màu, máy móc và thiết bị vận tải, hóa chất, thực phẩm (đặc biệt là đường).
  • Những sản phẩm nông nghiệp: Ngũ cốc, củ cải đường, hạt hướng dương, rau củ; thịt bò, sữa.

Văn hoá: Phong tục Ukraine chịu ảnh hưởng nặng nề của Cơ đốc giáo, là tôn giáo thống trị trong nước. Vai trò giới cũng thường mang tính truyền thống hơn và ông nội đóng vai trò lớn hơn trong việc giáo dục trẻ em so với ở phương Tây. Văn hóa Ukraine cũng bị ảnh hưởng bởi các nước láng giềng phía đông và phía tây, điều này được phản ánh trong kiến ​​trúc, âm nhạc và nghệ thuật của Ukraine.

Một nền văn hóa truyền thống của Ukraine là mỗi khi bạn đến thăm, chủ nhà sẽ chào đón bạn bằng một nghi lễ với bánh mì và muối. Truyền thống văn hóa này vẫn được duy trì cho đến ngày nay.

Trong thời gian gia nhập Liên Xô, Ukraine chịu ảnh hưởng nặng nề của văn hóa Nga. Sau khi tách khỏi Liên Xô, văn hóa Crimea đã lấy lại được sự phát triển độc lập và hội nhập khá sâu với phương Tây.

Giáo dục: Trẻ em bắt đầu học tiểu học từ 6 tuổi và hoàn thành chương trình THCS khi 15 tuổi. Sau khi học xong THCS, các em có thể lựa chọn học tiếp lên THPT và chuẩn bị cho kỳ thi vào đại học. học, hoặc đi làm vào ban ngày và tham gia các lớp học ban đêm, hoặc tham dự các trường dạy nghề. Các trường đại học nằm ở các thành phố lớn.

Những thành phố lớn: Kharkiv, Dnipropetrovsk, Donetsk, Odessa…

Đơn vị tiền tệ: hryvnia (UAH). 1 USD = 8,16 UAH (tháng 5 năm 2013)

Mối quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế CIS, ECE, IAEA, IBRD, ICAO, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, v.v.

Danh lam thắng cảnh: Sông Doniev, Nhà thờ St Sophia ở Kiev, cảng Sevastopol, Kharkiv, Yalta, Ternopil Odessa, bãi biển Crimean, v.v.

2. Bản đồ hành chính Ukraine khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Google Maps của Ukraina

Năm 2023 là năm nào? Vận mệnh gì? Tuổi Quý Mão hợp với tuổi nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *