Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức

Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức
Bạn đang xem: Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức tại truongptdtntthptdienbiendong.edu.vn

Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 Bộ sách Kết nối kiến ​​thức là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 2. Tài liệu này giúp các em nắm được những kiến ​​thức cơ bản về tự nhiên và xã hội thông qua bài học. Khóa học được thiết kế một cách khoa học và hợp lý.

1. SGK Tự nhiên và Xã hội lớp 2 sách Kết nối kiến ​​thức:

Tự nhiên và xã hội

BÀI 1: CÁC THẾ HỆ GIA ĐÌNH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức và kỹ năng:

– Có thể kể các thành viên trong gia đình từ nhiều thế hệ.

– Vẽ, viết hoặc dán hình các thành viên trong gia đình có hai hoặc ba thế hệ vào sơ đồ.

* Phát triển năng lực, phẩm chất:

– Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

– Biết yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình.

II. DẠY HỌC:

– Giáo viên: Máy vi tính, TV chiếu nội dung bài học; Phiếu học tập (sơ đồ gia đình có hai, ba đời).

– Học sinh: SGK; tranh (ảnh) gia đình anh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

hoạt động GVChoạt động của HS
1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. khởi động:

– Mở cho HS nghe và vận động theo tiết tấu bài Ba ngọn sao lung linh.

– Yêu cầu Ss chia sẻ với bạn theo cặp về gia đình của họ.

Giáo viên dẫn dắt và giới thiệu bài.

2.2. Phát hiện:

*Hoạt động 1: Tìm hiểu những người thân trong gia đình Hoa

Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK/tr.6 và thảo luận theo nhóm 2 để trả lời các câu hỏi đã cho.

– Hình ảnh gia đình Hoa đi đâu rồi?

– Gia đình Hoa có những ai?

– Vậy gia đình Hoa có bao nhiêu người?

– Ai là người lớn tuổi nhất trong gia đình Hoa?

– Ai trẻ nhất?

– Kể tên các thành viên trong gia đình Hoa từ lớn nhất đến nhỏ nhất?

– Tổ chức cho HS kể trước lớp.

– Nhận xét, tuyên dương.

*GV chốt lại: Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống.

Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống

– HS thực hiện

.- Học sinh chia sẻ.

HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2.

– 2 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

– GV gọi 1 HS đọc phần giới thiệu mục 2 Khám phá: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống. Các đồng nghiệp trên sơ đồ thuộc cùng một thế hệ.

-Giáo viên giải nghĩa cụm từ “thế hệ” là những người cùng lứa tuổi.

– YC HS quan sát sơ đồ các thế hệ trong gia đình Hoa, thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi.

Tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp.

-Gv nhận xét, tuyên dương.

– Giáo viên chỉ vào sơ đồ và nêu: Các bạn trên sơ đồ là cùng một thế hệ.?Gia đình Hoa có mấy thế hệ? Vậy gia đình Hoa có bao nhiêu thế hệ chung sống?

*GV nêu: Gia đình Hoa gồm 3 thế hệ cùng chung sống gồm thế hệ ông bà nội; thế hệ cha mẹ; các con (Hoa và em của Hoa)? Gia đình hai thế hệ thường có những ai?

-GV gọi HS đọc từ khoá Mặt trời.

– Hs đọc.

– HS lắng nghe.

– HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu của GV.

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế – GV yêu cầu HS giới thiệu về gia đình mình. (qua hình ảnh, ảnh chụp mang đi)– HS giới thiệu về gia đình ở nhóm 4 theo yêu cầu.

– 2 HS đại diện nhóm trình bày

– HS trả lời.

2.3. Thực hành: -GV đưa ra sơ đồ các thế hệ trong gia đình (có 2, 3, 4 thế hệ) để HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình.

– Yêu cầu HS vẽ, dán hình hoặc viết tên từng người trong gia đình vào sơ đồ

-GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình.

– HS quan sát và trả lời theo ý hiểu.

– HS quan sát và chọn sơ đồ.

– HS làm việc cá nhân.

– Hs lên chia sẻ.

3. Củng cố, dặn dò:

– GV nhận xét tiết học.

BÀI 1: CÁC THẾ HỆ GIA ĐÌNH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức và kỹ năng:

– Nêu sự cần thiết của việc quan tâm yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và những việc làm thể hiện điều đó.

– Thể hiện tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.

* Phát triển năng lực, phẩm chất:

– Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Có ý thức giúp bố mẹ làm việc nhà theo sức của mình.

II. DẠY HỌC:

– Giáo viên: Máy tính, TV chiếu nội dung bài học.

– Học sinh: SGK.

BÀI 2: HOẠT ĐỘNG CỦA GIA ĐÌNH XÁC THỰC (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức và kỹ năng:

Đặt câu hỏi để tìm thông tin về công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

– Nêu ý nghĩa của những công việc, nghề đó đối với gia đình và xã hội.

* Phát triển năng lực, phẩm chất:

– Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

– Biết yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình.

II. DẠY HỌC:

– Giáo viên: Máy vi tính, TV chiếu nội dung bài học; phiếu học tập

– Học sinh: SGK; tranh (ảnh) gia đình anh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

hoạt động GVChoạt động của HS
1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

– HS thực hiện.

cổ phiếu HS

– HS thảo luận nhóm 2.

– Hs lên chia sẻ.

– HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.

(HS chọn 1 nghề hoặc công việc trong các tranh vừa thảo luận) ? Chức danh công việc hoặc nghề nghiệp.:? Nơi làm việc: ? Công việc hoặc nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? Lợi ích của công việc hay sự nghiệp?– Đại diện 3 nhóm HS trình bày. – HS làm việc cá nhân. – HS trình bày trước lớp.
2.3. Luyện tập:

*Hoạt động 1: Tìm công việc hoặc nghề nghiệp khác

*Hoạt động 2: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của người thân.

– HS thảo luận và trả lời theo ý hiểu.

– HS đại diện nhóm chia sẻ..

– HS làm việc cá nhân.

– Hs lên chia sẻ.

3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.

2. Môn khoa học xã hội là gì?

Tự nhiên – Xã hội giúp học sinh có kiến ​​thức về cuộc sống xung quanh và cách tiếp cận khoa học phù hợp với trình độ của học sinh. Môn học tích hợp kiến ​​thức khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, với nội dung chương trình được cấu trúc đồng tâm và logic. Môn Xã hội lớp 2 tiếp tục phát triển và mở rộng kiến ​​thức về Con người – Sức khỏe, Xã hội, Tự nhiên dựa trên kiến ​​thức đã học của các lớp trước.

3. Đặc điểm môn tự nhiên và xã hội:

Môn Tự nhiên và Xã hội là môn học bắt buộc ở tiểu học và là môn học nền tảng quan trọng cho các môn khoa học, lịch sử, địa lý ở trường phổ thông. Môn học này giúp học sinh nâng cao năng lực khoa học, khám phá môi trường tự nhiên và xã hội, vận dụng kiến ​​thức, kỹ năng đã học, phát triển các năng lực chung (năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo). Chương trình Tự nhiên và Xã hội mới giản lược một số nội dung khó hoặc sẽ học ở các lớp đầu cấp THCS, đồng thời cập nhật một số nội dung mới gần gũi, thiết thực hơn với học sinh. . Giáo viên cần linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể.

4. Các môn học bắt buộc ở Tiểu học trong Chương trình GDPT mới

Các môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục bao gồm:

Tiếng Việt: học sinh sẽ học cách sử dụng ngôn ngữ chính xác và hiệu quả, học văn học và văn hóa Việt Nam.

Toán: môn học giúp học sinh nắm vững các kiến ​​thức và kỹ năng tin học cơ bản, từ đó phát triển tư duy logic và giải các bài toán phức tạp hơn.

Ngoại ngữ 1: Học sinh học ngoại ngữ để tăng cường giao tiếp và hiểu biết về văn hóa các nước.

Đạo đức: môn học giúp học sinh rèn luyện tính chính trực, đạo đức và tinh thần trách nhiệm.

Tự nhiên và Xã hội: học sinh tìm hiểu về các hiện tượng tự nhiên và xã hội, từ đó phát triển nhận thức về thế giới xung quanh và hứng thú với các vấn đề xã hội.

Lịch sử và Địa lý: Môn học giúp học sinh tìm hiểu về lịch sử, địa lý Việt Nam và thế giới, từ đó phát triển nhận thức về lịch sử, văn hóa các nước.

Khoa học: học sinh tìm hiểu về các hiện tượng khoa học trong cuộc sống, từ đó phát triển tư duy sáng tạo và tinh thần nghiên cứu.

Tin học và Công nghệ: Môn học này giúp học sinh phát triển kỹ năng sử dụng và quản lý công nghệ thông tin, tìm hiểu các ứng dụng của công nghệ trong đời sống.

Giáo dục thể chất: là môn học giúp học sinh phát triển sức khỏe, thể chất và nhân cách thông qua các hoạt động thể thao.

Nghệ thuật: học sinh được học về các môn nghệ thuật như âm nhạc, mỹ thuật, từ đó phát triển trí tưởng tượng và óc sáng tạo.

Hoạt động trải nghiệm: môn học giúp học sinh trải nghiệm các hoạt động ngoài giờ học để phát triển sự tự tin và kỹ năng sống.

5. Quy định về số tiết dạy ở cấp tiểu học:

nội dung giáo dụcSố kỳ trong năm
lớp 1Cấp 2Lớp 3Khối 4Lớp 5
I. Môn học bắt buộc
1. Tiếng Việt420350245245245
2. Toán105175175175175
3. Đạo đức3535353535
4. Tự nhiên và xã hội707070
5. Khoa học7070
6. Lịch sử và Địa lý7070
7. Nghệ thuật7070707070
8. Tin học và Công nghệ707070
9. Giáo dục thể chất7070707070
10. Ngoại ngữ 1140140140
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc
1. Hoạt động trải nghiệm (Tích hợp thêm giáo dục địa phương)105105105105105
III. Môn tự chọn
1. Tiếng dân tộc thiểu số7070707070
2. Ngoại ngữ 17070
Tổng số tiết trong năm (không kể các môn tự chọn)87587598010501050
Số giờ trung bình mỗi tuần (không bao gồm các môn tự chọn)2525283030

Xem thêm  Bảng giá cước Giao hàng nhanh trong nước Biểu phí Giao hàng nhanh mới nhất